Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4225/BKHĐT-QLĐT | Hà Nội, ngày 21 tháng 06 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty cổ phần liên doanh Việt - Tiệp
Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản số 5208/VPCP-ĐMDN ngày 04/6/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc giải đáp kiến nghị của Công ty cổ phần liên doanh Việt - Tiệp. Sau khi nghiên cứu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến trả lời Quý Công ty như sau:
Luật đấu thầu (Điều 62 khoản 1 điểm b) quy định khi áp dụng hợp đồng trọn gói, giá gói thầu để làm căn cứ xét duyệt trúng thầu phải bao gồm cả chi phí cho các yếu tố rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng, chi phí dự phòng trượt giá; giá dự thầu phải bao gồm tất cả các chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng. Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT, đối với các gói thầu có thời gian thực hiện hợp đồng ngắn, không phát sinh rủi ro, trượt giá thì chi phí dự phòng được tính bằng không. Chi phí dự phòng do chủ đầu tư xác định theo tính chất từng gói thầu nhưng không được vượt mức tối đa do pháp luật chuyên ngành quy định.
Theo hướng dẫn tại Mục 14.3 Chương I và Mẫu số 5 Chương IV Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm chi phí cho các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có) và chi phí dự phòng. Nhà thầu phải tính toán các chi phí nêu trên và phân bổ vào trong giá dự thầu.
Đối với trường hợp của Quý Công ty, khi tham dự thầu nhà thầu phải chào giá dự thầu theo quy định nêu trên. Trường hợp nhà thầu đã chào giá dự thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu và quy định nêu trên thì việc trong quá trình thương thảo, bên mời thầu yêu cầu nhà thầu cắt bỏ phần chi phí dự phòng trong giá dự thầu mà nhà thầu đã tính toán, phân bổ vào giá dự thầu là không phù hợp với quy định nêu trên.
Trên đây là ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở các thông tin được cung cấp tại văn bản 5208/VPCP-ĐMDN ngày 04/6/2018 của Văn phòng Chính phủ./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 5286/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu về lựa chọn nhà thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Công văn 6104/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Công văn 4234/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu về hồ sơ mời thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Công văn 3264/BKHĐT-QLĐT năm 2018 về phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Công văn 6526/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Công văn 7782/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Thông tư 03/2015/TT-BKHĐT Quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Công văn 5286/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu về lựa chọn nhà thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Công văn 6104/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Công văn 4234/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu về hồ sơ mời thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Công văn 3264/BKHĐT-QLĐT năm 2018 về phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Công văn 6526/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Công văn 7782/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 4225/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 4225/BKHĐT-QLĐT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/06/2018
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Nguyễn Đăng Trương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra