- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40562/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2019 |
Kính gửi: Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Đ/c: Số 36 Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
MST: 0103222660
Trả lời công văn 1233/HVBCTT-HTQT ngày 13/3/2019 của Học viện Báo chí và Tuyên truyền (sau đây gọi tắt là Học viện) về chính sách thuế GTGT đối với dự án viện trợ không hoàn lại, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính như sau:
“...6. Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
...b) Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn thuế GTGT đã trả của hàng hóa, dịch vụ đó.
Ví dụ: Hội chữ thập đỏ được Tổ chức quốc tế viện trợ tiền để mua hàng viện trợ nhân đạo cho nhân dân các tỉnh bị thiên tai là 200 triệu đồng. Giá trị hàng mua chưa có thuế là 200 triệu đồng, thuế GTGT là 20 triệu đồng. Hội chữ thập đỏ sẽ được hoàn thuế theo quy định là 20 triệu đồng...”
- Căn cứ Điều 51 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ:
“Điều 51. Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hóa, dịch vụ có thuế GTGT ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
1. Nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT
Các tổ chức, cá nhân nêu trên thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT vào bất kỳ thời điểm nào khi phát sinh số thuế GTGT đầu vào được hoàn.
2. Hồ sơ hoàn thuế GTGT
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Văn bản phê duyệt các khoản viện trợ của cấp có thẩm quyền (bản chụp có xác nhận của người nộp thuế);
- Văn bản xác nhận của Bộ Tài chính (đối với viện trợ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách trung ương) hoặc của Sở Tài chính (đối với viện trợ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách địa phương) về khoản tiền viện trợ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài nêu rõ: tên tổ chức viện trợ, giá trị khoản viện trợ, cơ quan tiếp nhận, quản lý viện trợ.”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:
Trường hợp Học viện sử dụng tiền viện trợ phi chính phủ nước ngoài của Liên minh châu Âu thông qua Đại học Tổng hợp Viên (Áo) để mua sắm trang thiết bị phục vụ để tài nghiên cứu quốc tế “Năng lực truyền thông như năng lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội” là chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại tại Việt Nam thì được hoàn thuế GTGT đã trả của các trang thiết bị đó.
Trường hợp Học viện mua sắm trang thiết bị phục vụ chung cho hoạt động của Học viện thì không được hoàn số thuế GTGT đã trả của trang thiết bị nêu trên.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Học viện được biết và thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 73515/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA viện trợ không hoàn lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 70178/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng dự án viện trợ không hoàn lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 74983/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng dự án viện trợ không hoàn lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 61653/CT-TTHT năm 2018 về thanh toán ủy quyền cho bên thứ ba do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 61654/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng tư vấn phụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 71934/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng hoạt động phát hành chứng chỉ tiền gửi do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 58042/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ sửa chữa cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 71938/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với việc thực hiện dự án tại Lào do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 72003/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng cho các dịch vụ bảo trì thiết bị do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 72012/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với kho hàng thuê ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 64749/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 64750/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với hàng hóa khuyến mại có tổng giá trị dưới 100 triệu đồng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 65017/CT-TTHT năm 2018 về khoản tiền cho thuê nhà của hộ kinh doanh, cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 63332/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng liên quan đến việc bàn giao dự án đầu tư giữa các đơn vị thành viên do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 63340/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội
- 16Công văn 70179/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 66597/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa có điểm giao nhận ngoài Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 66959/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng khi bán gas cho trường học do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 66960/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng khi cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 20Công văn 41468/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đào tạo, thi và cấp chứng chỉ các khóa đào tạo ngắn hạn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 21Công văn 43011/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 22Công văn 73972/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với dự án tham gia cơ chế tín chỉ chung JCM do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 73515/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA viện trợ không hoàn lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 70178/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng dự án viện trợ không hoàn lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 74983/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng dự án viện trợ không hoàn lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 61653/CT-TTHT năm 2018 về thanh toán ủy quyền cho bên thứ ba do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 61654/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng tư vấn phụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 71934/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng hoạt động phát hành chứng chỉ tiền gửi do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 58042/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ sửa chữa cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 71938/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với việc thực hiện dự án tại Lào do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 72003/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng cho các dịch vụ bảo trì thiết bị do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 72012/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với kho hàng thuê ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 64749/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 64750/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với hàng hóa khuyến mại có tổng giá trị dưới 100 triệu đồng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 65017/CT-TTHT năm 2018 về khoản tiền cho thuê nhà của hộ kinh doanh, cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 63332/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng liên quan đến việc bàn giao dự án đầu tư giữa các đơn vị thành viên do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 63340/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội
- 19Công văn 70179/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 20Công văn 66597/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa có điểm giao nhận ngoài Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 21Công văn 66959/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng khi bán gas cho trường học do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 22Công văn 66960/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng khi cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 23Công văn 41468/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đào tạo, thi và cấp chứng chỉ các khóa đào tạo ngắn hạn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 24Công văn 43011/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 25Công văn 73972/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với dự án tham gia cơ chế tín chỉ chung JCM do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 40562/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng dự án viện trợ không hoàn lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 40562/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/05/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực