Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3823/TCT-DNNCN | Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2021 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Kết nối nhân tài
(33 Mạc Đĩnh Chi, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số CV1005/2021/TNCN ngày 27/05/2021 của Công ty Cổ phần Kết nối nhân tài đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế thu nhập cá nhân. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại tiết g.5, khoản 2, Điều 2; tiết i, khoản 1, Điều 3 và khoản 1, Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
...2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
...g) Không tính vào thu nhập chịu thuế đối với các khoản sau:
...g.5) Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn giữa, ăn trưa ca cho người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn.
Trường hợp người sử dụng lao động không tổ chức bữa ăn giữa ca, ăn trưa mà chi tiền cho người lao động thì không tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân nếu mức chi phù hợp với hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp mức chi cao hơn mức hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì phần chi vượt mức phải tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân.”
“Điều 3. Các khoản thu nhập được miễn thuế
...i) Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động.
“2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
...b) Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế.
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.”
“Điều 25. Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
1. Khấu trừ thuế
i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
...Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.”
Căn cứ hướng dẫn nêu trên thì:
- Khoản thu nhập từ khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do Công ty chi trả phù hợp với hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại tiết g.5, khoản 2, Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính thì không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của người lao động.
- Khoản thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động được miễn thuế thu nhập cá nhân.
- Trường hợp người lao động của công ty là cá nhân cư trú và Công ty chi trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên cho người lao động ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng hoặc chi trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên cho người lao động vào thời điểm sau khi đã chấm dứt hợp đồng lao động thì Công ty phải thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo mức 10% trên tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của người lao động. Trường hợp người lao động chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của người lao động sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì người lao động có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi Công ty để Công ty làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty Cổ phần Kết nối nhân tài được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 459/TCT-DNNCN năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 811/TCT-DNNCN năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản đóng góp, thu nhập được nhận từ Quỹ hưu trí tự nguyện do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2654/TCT-DNNCN năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4102/TCT-DNNCN năm 2021 về việc xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của người lao động do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 668/TCT-TNCN năm 2018 hướng dẫn về khoản phí bảo hiểm đóng tại nước ngoài được trừ vào thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1324/TCT-TNCN năm 2018 về hướng dẫn thuế thu nhập cá nhân đối với tiền thưởng của các cá nhân, tổ chức cho đội tuyển bóng đá U23 Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2250/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của nhóm cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2512/TCT-CS năm 2018 về tính vào chi phí hợp lý đối với khoản thuế thu nhập cá nhân nộp thay do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2520/TCT-TNCN năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 5163/TCT-DNNCN năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản bảo hiểm bắt buộc tại nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2414/TCT-DNNCN năm 2022 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 459/TCT-DNNCN năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 811/TCT-DNNCN năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản đóng góp, thu nhập được nhận từ Quỹ hưu trí tự nguyện do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2654/TCT-DNNCN năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4102/TCT-DNNCN năm 2021 về việc xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của người lao động do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 668/TCT-TNCN năm 2018 hướng dẫn về khoản phí bảo hiểm đóng tại nước ngoài được trừ vào thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1324/TCT-TNCN năm 2018 về hướng dẫn thuế thu nhập cá nhân đối với tiền thưởng của các cá nhân, tổ chức cho đội tuyển bóng đá U23 Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2250/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của nhóm cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2512/TCT-CS năm 2018 về tính vào chi phí hợp lý đối với khoản thuế thu nhập cá nhân nộp thay do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2520/TCT-TNCN năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 5163/TCT-DNNCN năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản bảo hiểm bắt buộc tại nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 2414/TCT-DNNCN năm 2022 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3823/TCT-DNNCN năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3823/TCT-DNNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/10/2021
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Duy Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra