TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3779/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH Framgia Việt Nam
(Đ/c: Tầng 13, Keangnam Hanoi Landmark Tower, khu E6, Khu đô thị mới Cầu Giấy, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội MST: 0106045931)
Trả lời công văn số 2109/2018/CV-FRAMGIAVN ngày 21/9/2018 của Công ty TNHH Framgia Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) đề nghị hướng dẫn về việc miễn thuế TNCN đối với thu nhập làm thêm giờ ở nước ngoài sau khi báo cáo Tổng cục Thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Tiết i Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân quy định các khoản thu nhập được miễn thuế như sau:
“i) Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động. Cụ thể như sau:
i.1) Phần tiền lương, tiền công trả cao hơn do phải làm việc ban đêm, làm thêm giờ được miễn thuế căn cứ vào tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ (-) đi mức tiền lương, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường.
Ví dụ 2: Ông A có mức lương trả theo ngày làm việc bình thường theo quy định của Bộ luật Lao động là 40.000 đồng/giờ.
- Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày thường, cá nhân được trả 60.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là:
60.000 đồng/giờ - 40.000 đồng/giờ = 20.000 đồng/giờ
- Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ, cá nhân được trả 80.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là:
80.000 đồng/giờ - 40.000 đồng/giờ = 40.000 đồng/giờ
i.2) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải lập bảng kê phản ánh rõ thời gian làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương trả thêm do làm đêm, làm thêm giờ đã trả cho người lao động. Bảng kê này được lưu tại đơn vị trả thu nhập và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan thuế.
- Căn cứ công văn số 14/TCT-DNNCN ngày 03/01/2019 của Tổng cục Thuế về chính sách thuế TNCN.
Căn cứ quy định trên, trường hợp cá nhân có thu nhập từ nước ngoài từ tiền lương, tiền công do làm việc ban đêm, làm thêm giờ, phần thu nhập được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ là thu nhập được miễn thuế TNCN.
Cách xác định phần thu nhập được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ tương tự cách xác định đối với phần thu nhập được trả cao hơn do làm việc ban đêm, làm thêm giờ tại Việt nam. Cá nhân nhận thu nhập có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan thuế các chứng từ liên quan đến việc xác định phần thu nhập được miễn thuế TNCN.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 12436/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân đối với nhân sự người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 41345/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động công tác tại cơ quan thường trú ở nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 85039/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 6009/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 7329/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân đối với hợp đồng giao khoán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 10909/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân và giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 14120/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 45566/CT-TTHT năm 2019 vướng mắc chính sách thuế thu nhập cá nhân khi thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 1963/CT-TTHT năm 2020 về tính thuế thu nhập cá nhân cho người lao động nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 89926/CT-TTHT năm 2020 về tính thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 12436/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân đối với nhân sự người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 41345/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động công tác tại cơ quan thường trú ở nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 85039/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 6009/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 7329/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân đối với hợp đồng giao khoán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 10909/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân và giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 14120/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 45566/CT-TTHT năm 2019 vướng mắc chính sách thuế thu nhập cá nhân khi thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 1963/CT-TTHT năm 2020 về tính thuế thu nhập cá nhân cho người lao động nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 89926/CT-TTHT năm 2020 về tính thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 3779/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 3779/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/01/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết