Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3667/BTC-HCSN | Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2016 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo Điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách năm 2016; Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016; Bộ Tài chính đã có Thông tư số 206/2015/TT-BTC ngày 24/12/2015 quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2016. Tại công văn này, Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2016 theo tinh thần Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1.1. Hủy dự toán đối với các Khoản chi thường xuyên được giao đầu năm cho đơn vị dự toán cấp I mà sau ngày 30/6/2016 chưa phân bổ để bổ sung dự phòng ngân sách trung ương và dự phòng ngân sách địa phương; trừ các Khoản được phép thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành (phân bổ, cấp phát theo tiến độ thực hiện,...) và các trường hợp khác được Thủ tướng Chính phủ cho phép thực hiện.
Sau ngày 30/6/2016 cơ quan tài chính các cấp không thẩm tra phân bổ dự toán đối với các Khoản chi thường xuyên được giao đầu năm của các cơ quan, đơn vị (trừ các Khoản được phép thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành và các trường hợp khác được Thủ tướng Chính phủ cho phép thực hiện).
Thời hạn báo cáo:
Các Bộ, cơ quan Trung ương có trách nhiệm rà soát, báo cáo các Khoản chi đến hết ngày 30/6/2016 chưa phân bổ, phải hủy dự toán gửi Bộ Tài chính trước ngày 20/7/2016 theo biểu mẫu tại Phụ lục 1a (đính kèm).
Các cơ quan, đơn vị địa phương (đơn vị dự toán cấp I) có trách nhiệm rà soát, báo cáo các Khoản chưa phân bổ gửi cơ quan tài chính cùng cấp để thực hiện hủy dự toán, đồng thời gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện kiểm soát chi theo quy định. Cơ quan tài chính các cấp tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp gửi cơ quan tài chính cấp trên. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp các Khoản chi thường xuyên được giao đầu năm đến ngày 30/6/2016 chưa phân bổ phải hủy dự toán theo biểu mẫu tại Phụ lục 1b (đính kèm) gửi Bộ Tài chính trước ngày 20/7/2016 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
1.2. Dừng thực hiện và hủy dự toán đối với các Khoản kinh phí mua sắm, sửa chữa đã bố trí trong dự toán ngân sách giao đầu năm nhưng đến ngày 30/6/2016 chưa triển khai thực hiện, chưa được phê duyệt dự toán, chưa thực hiện bất kỳ công việc nào của công tác tổ chức đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn Luật để bổ sung dự phòng ngân sách trung ương và ngân sách địa phương; trừ một số trường hợp: Kinh phí mua hàng dự trữ quốc gia; kinh phí phòng, chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; các Khoản kinh phí được phép thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành (phân bổ, cấp phát theo tiến độ thực hiện,...) và các trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Các Bộ, cơ quan Trung ương, các địa phương chịu trách nhiệm rà soát và có quyết định Điều chỉnh giảm dự toán của đơn vị sử dụng ngân sách và gửi Bộ Tài chính, đồng thời gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch trước ngày 20/7/2016 để thực hiện kiểm soát chi (theo biểu mẫu tại Phụ lục 2 đính kèm).
Trường hợp Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch không nhận được kết quả rà soát, Điều chỉnh giảm dự toán của các Bộ, cơ quan Trung ương, các địa phương gửi đến thì Kho bạc Nhà nước tiếp tục thực hiện kiểm soát thanh toán cho đơn vị theo dự toán ngân sách nhà nước được giao theo quy định hiện hành. Các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương chịu trách nhiệm trước Chính phủ về việc thực hiện rà soát, Điều chỉnh giảm dự toán theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ.
Trong quá trình kiểm soát chi, trường hợp Kho bạc Nhà nước phát hiện các Khoản kinh phí mua sắm, sửa chữa đã bố trí trong dự toán ngân sách giao đầu năm nhưng đến ngày 30/6/2016 chưa triển khai thực hiện, chưa phê duyệt dự toán, chưa thực hiện bất kỳ công việc nào của công tác tổ chức đấu thầu thì tạm dừng thanh toán, đồng thời tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính vào ngày 20 hàng tháng để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
1.3. Đối với việc mua sắm xe ô tô thực hiện theo công văn số 2304/BTC-QLCS ngày 19/2/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mua sắm tài sản từ nguồn NSNN năm 2016.
2.1. Mục tiêu, yêu cầu, chỉ tiêu thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên: Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương thực hiện triệt để tiết kiệm các Khoản chi thường xuyên, chi cho bộ máy nhà nước, chi hoạt động của đơn vị sự nghiệp công theo quy định tại Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 08/9/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và Thông tư số 188/2014/TT-BTC ngày 10/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 08/9/2014 của Chính phủ; Quyết định số 253/QĐ-TTg ngày 17/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2016; Thông tư 206/2015/TT-BTC ngày 24/12/2015 quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2016.
2.2. Các nội dung tiết kiệm:
a) Chi đi công tác nước ngoài: Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 21/7/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài; Chỉ thị số 21-CT/TW ngày 21/12/2012 của Ban Bí thư về đẩy mạnh thực hành tiết kiệm chống lãng phí; chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 10572/VPCP-QHQT ngày 13/12/2013 của Văn phòng Chính phủ về chủ trương tiết kiệm, hiệu quả, chủ động cắt giảm các đoàn đi công tác nước ngoài; Công văn số 158/VPCP-QHQT ngày 27/01/2016 của Văn phòng Chính phủ về tình hình đoàn ra, đoàn vào năm 2015 và kế hoạch đoàn ra năm 2016 của các Bộ, cơ quan, địa phương.
b) Chi phí đi công tác trong nước: Rà soát việc tổ chức các đoàn công tác theo tinh thần triệt để tiết kiệm, nắm thông tin trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị. Trường hợp cần thiết phải tổ chức đoàn công tác, phải xác định cụ thể nhiệm vụ của từng thành viên trong đoàn, kiên quyết ngăn chặn việc kết hợp đi công tác với tham quan, du lịch. Rà soát kỹ các chương trình kiểm tra, thanh tra, các đoàn công tác từ cấp trên xuống cấp dưới, bảo đảm gọn nhẹ, tiết kiệm, hiệu quả; không tổ chức đón tiếp gây tốn kém chi phí đối với cấp dưới và các cơ quan có liên quan.
c) Chi phí văn phòng phẩm: Triệt để tiết kiệm trong sử dụng văn phòng phẩm, tăng cường thực hiện nhận văn bản chỉ đạo qua mạng công nghệ thông tin để hạn chế in, sao chụp giấy tờ không cần thiết, tận dụng giấy in 2 mặt.
d) Chi phí sử dụng điện: Thực hiện tiết kiệm điện theo Thông tư liên tịch số 111/2009/TTLT-BTC-BCT ngày 01/6/2009 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
đ) Chi khánh tiết, hội nghị, hội thảo, lễ hội, lễ kỷ niệm, động thổ, khởi công, khánh thành công trình, dự án:
- Thực hiện nghiêm quy định về chế độ chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo; chế độ tiếp khách trong nước và quốc tế; hạn chế tình trạng phô trương, hình thức, tiếp khách tràn lan gây lãng phí ngân sách nhà nước. Cắt giảm tối đa các Khoản chi khánh tiết, hội nghị, hội thảo, lễ hội, tổ chức các lễ kỷ niệm, lễ khởi công, lễ khánh thành; không tổ chức các hội nghị, hội thảo có nội dung không thiết thực;...
- Thực hiện lồng ghép các nội dung, công việc cần xử lý và kết hợp hợp lý các loại cuộc họp; chuẩn bị kỹ đầy đủ đúng yêu cầu, nội dung cuộc họp, tùy theo tính chất, nội dung, Mục đích, yêu cầu của cuộc họp, người triệu tập cuộc họp phải cân nhắc kỹ và quyết định thành phần, số lượng đại biểu tham dự cho phù hợp, bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả.
- Tăng cường sử dụng hình thức họp trực tuyến trong chỉ đạo Điều hành và xử lý các công việc liên quan, qua đó tiết kiệm chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, xăng dầu, đi lại, ăn ở của đại biểu.
- Hạn chế tối đa việc tổ chức họp tập trung (trừ các cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước); đối với các cuộc họp, hội nghị bắt buộc phải tổ chức trên phạm vi toàn quốc, toàn ngành phải được cấp có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản (cuộc họp do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức phải được sự đồng ý của Thủ tướng Chính phủ; cuộc họp do các Ban của Đảng ở Trung ương tổ chức phải được sự đồng ý của Thường trực Ban Bí thư; cuộc họp do các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triệu tập phải được sự đồng ý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cuộc họp do các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện triệu tập phải được sự đồng ý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện).
2.3. Thực hiện báo cáo, công khai đối với các Khoản chi phí khánh tiết, hội nghị, hội thảo, lễ hội, động thổ, khởi công, khánh thành công trình, dự án và đi công tác nước ngoài,... từ ngân sách nhà nước tại cơ quan, đơn vị; cụ thể như sau:
- Nội dung công khai: Dự toán đã bố trí, kinh phí đã phân bổ, kinh phí đã sử dụng, số lượng đoàn đi công tác nước ngoài.
- Hình thức công khai: Phù hợp với hoạt động của cơ quan, đơn vị (niêm yết công khai tại trụ sở làm việc, trên trang thông tin điện tử...).
- Thời Điểm công khai: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 206/2015/TT-BTC ngày 24/12/2015 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2016.
- Thời gian báo cáo: Định kỳ hàng quý các Bộ, cơ quan Trung ương, các địa phương báo cáo tình hình thực hiện trước ngày 20 của tháng cuối quý gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
Trên đây là hướng dẫn về thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2016. Bộ Tài chính thông báo để các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương biết, tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG | Phụ lục 1a |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN ĐƯỢC GIAO ĐẦU NĂM NHƯNG ĐẾN HẾT NGÀY 30/6/2016 CHƯA PHÂN BỔ
(Kèm theo Công văn số 3667/BTC-HCSN ngày 21/3/2016 của Bộ Tài chính)
STT | Nội dung | Tổng cộng | Chi tiết theo loại chi | ||
Sự nghiệp khoa học | Quản lý hành chính | … | |||
1 | 2 | 3 | 3a | 3b | … |
I | Dự toán giao đầu năm |
|
|
|
|
II | Số đã phân bổ cho các đơn vị sử dụng ngân sách đến hết ngày 30/6/2016 |
|
|
|
|
III | Các Khoản được phép để lại chưa phân bổ |
|
|
|
|
| - Nhiệm vụ A |
|
|
|
|
| - Nhiệm vụ B |
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
IV | Dự toán còn lại chưa phân bổ cho các đơn vị sử dụng ngân sách đề nghị hủy dự toán |
|
|
|
|
| …..ngày... tháng....năm 2016 |
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ) | Phụ lục 1b |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN ĐƯỢC GIAO ĐẦU NĂM NHƯNG ĐẾN HẾT NGÀY 30/6/2016 CHƯA PHÂN BỔ
(Kèm theo Công văn số 3667/BTC-HCSN ngày 21/3/2016 của Bộ Tài chính)
TT | Đơn vị | Dự toán giao đầu năm | Số đã phân bổ cho các đơn vị sử dụng ngân sách đến hết ngày 30/6/2016 | Các Khoản được phép để lại chưa phân bổ | Dự toán còn lại chưa phân bổ cho các đơn vị sử dụng ngân sách đề nghị hủy dự toán | ||||||||||||
Tổng số | Sự nghiệp khoa học | Quản lý hành chính | … | Tổng số | Sự nghiệp khoa học | Quản lý hành chính | … | Tổng số | Sự nghiệp khoa học | Quản lý hành chính | … | Tổng số | Sự nghiệp khoa học | Quản lý hành chính | … | ||
1 | 2 | 3 | 3a | 3b | … | 4 | 4a | 4b | … | 5 | 5a | 5b | … | 6=3-4-5 | 6a | 6b | … |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | - Sở, ban, ngành A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | - Sở, ban, ngành B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Cấp huyện (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | - Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | - Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Bao gồm cả cấp xã
| ……ngày….... tháng....năm 2016 |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, UBND TỈNH | Phụ lục 2 |
TỔNG HỢP CÁC KHOẢN KINH PHÍ MUA SẮM, SỬA CHỮA ĐÃ BỐ TRÍ TRONG DỰ TOÁN NGÂN SÁCH GIAO ĐẦU NĂM NHƯNG ĐẾN NGÀY 30/6/2016 CHƯA PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN, CHƯA THỰC HIỆN BẤT KỲ CÔNG VIỆC NÀO CỦA CÔNG TÁC TỔ CHỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU THEO QUY ĐỊNH
(Kèm theo Công văn số 3667/BTC-HCSN ngày 21/3/2016 của Bộ Tài chính)
STT | Nội dung | Mã số đơn vị QHNS | KBNN nơi giao dịch | Tổng số | Chi tiết theo loại chi | ||
Sự nghiệp khoa học | Quản lý hành chính | … | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 5a | 5b | … |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
3 | Đơn vị C |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……ngày….... tháng....năm 2016 |
- 1Quyết định 2502/QĐ-BTC năm 2015 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 161/2012/TT-BTC Quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 40/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 113/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước và biểu mẫu kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc Nhà nước (TABMIS) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 24/2016/NĐ-CP Quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước
- 5Công văn 1567/TCT-DNL năm 2016 về thu vào ngân sách nhà nước đối với lợi nhuận còn lại và cổ tức, lợi nhuận được chia do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 4494/BTC-HCSN thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 theo Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 1381/BTP-KHTC hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 theo Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2017 của Chính phủ; Chỉ thị số 14/CT-TTg năm 2017 do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Công văn 1845/LĐTBXH-KHTC thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Thông tư liên tịch 111/2009/TTLT/BTC-BCT thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 2Chỉ thị 21-CT/TW năm 2012 đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 4Luật đấu thầu 2013
- 5Công văn 10572/VPCP-QHQT năm 2013 xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động đối ngoại do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 38-CT/TW năm 2014 tăng cường quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị định 84/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
- 8Thông tư 188/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 84/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 2100/QĐ-TTg năm 2015 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2502/QĐ-BTC năm 2015 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 206/2015/TT-BTC Quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 253/QĐ-TTg về Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Công văn 2304/BTC-QLCS năm 2016 hướng dẫn mua sắm tài sản từ nguồn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 15Thông tư 39/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 161/2012/TT-BTC Quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Thông tư 40/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 113/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước và biểu mẫu kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc Nhà nước (TABMIS) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Nghị định 24/2016/NĐ-CP Quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước
- 18Công văn 1567/TCT-DNL năm 2016 về thu vào ngân sách nhà nước đối với lợi nhuận còn lại và cổ tức, lợi nhuận được chia do Tổng cục Thuế ban hành
- 19Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Công văn 4494/BTC-HCSN thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 theo Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 21Công văn 1381/BTP-KHTC hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 theo Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2017 của Chính phủ; Chỉ thị số 14/CT-TTg năm 2017 do Bộ Tư pháp ban hành
- 22Công văn 1845/LĐTBXH-KHTC thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 3667/BTC-HCSN năm 2016 thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách nhà nước theo Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 3667/BTC-HCSN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/03/2016
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra