Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2824/BTP-CNTT
V/v đôn đốc cập nhật và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật

Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2019

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Sau hơn 04 năm triển khai thi hành Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, công tác quản lý, sử dụng và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật đã có những bước chuyển biến tích cực. Việc cập nhật và rà soát văn bản quy phạm pháp luật (gọi tắt là văn bản) về cơ bản được các Bộ, ngành, địa phương quan tâm triển khai thực hiện.

Bên cạnh việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật miễn phí, phục vụ nhu cầu khai thác và sử dụng của các tổ chức, cá nhân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật còn có vai trò là Cơ sở dữ liệu nguồn, thực hiện việc cung cấp văn bản cho nhiều cơ sở dữ liệu và phần mềm khác nhau như: Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; Bộ Pháp điển điện tử; Phần mềm hỗ trợ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản..., Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật đã và đang hỗ trợ tích cực cho các cán bộ, ngành, địa phương thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ.

Tuy nhiên, qua theo dõi của Bộ Tư pháp và qua phản ánh của các tổ chức, cá nhân, tính đến thời điểm hiện tại, một số Bộ, ngành, địa phương chưa nghiêm túc thực hiện các quy định của Nghị định số 52/2015/NĐ-CP, cụ thể: chậm cập nhật văn bản mới được ban hành; không thường xuyên kiểm tra, rà soát văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật. Tình trạng này dẫn đến sự thiếu hụt văn bản và ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu lực văn bản, đồng thời gây khó khăn trong việc tìm hiểu, khai thác, sử dụng văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân và việc vận hành, thực hiện các cơ sở dữ liệu đang sử dụng văn bản nguồn từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

Bên cạnh đó, nhiều Bộ, ngành, địa phương vẫn còn tình trạng xác định số, ký hiệu văn bản chưa chính xác (số văn bản QPPL không liên tiếp theo quy định tại khoản 2 Điều 58 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL). Tình trạng này gây khó khăn trong việc thống kê, tổng hợp và tra cứu văn bản.

Để khắc phục tình trạng nêu trên, đồng thời, thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình về “cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật” tại Công văn số 4631/VPCP-PL ngày 30/5/2019 của Văn phòng Chính phủ “v/v báo cáo công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL 2018”, Bộ Tư pháp đề nghị các Bộ, ngành, địa phương quán triệt và chỉ đạo thực hiện nghiêm túc một số nội dung sau:

- Cập nhật kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm cập nhật của mình lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP;

- Thường xuyên rà soát, cập nhật tình trạng hiệu lực của văn bản theo quy định tại Điều 15 Nghị định 52/2015/NĐ-CP để bảo đảm tình trạng hiệu lực văn bản được chính xác;

- Thực hiện đúng quy định của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ và văn bản có liên quan về việc đánh số, ký hiệu của văn bản;

- Riêng đối với văn bản còn thiếu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật được ban hành trong thời gian từ 01/01/2018 đến 31/12/2018 (tại các Phụ lục đính kèm), khẩn trương hoàn thành việc rà soát, cập nhật lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trước ngày 30/8/2019.

Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý cơ quan./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Lê Thành Long (để b/c);
- Lưu: VT, CNTT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Khánh Ngọc

 

PHỤ LỤC 01

DANH SÁCH NGHỊ ĐỊNH

Loại văn bản

Số lượng văn bản đã ban hành

Số lượng văn bản đã cập nhật

Thông tin văn bản còn thiếu

Số lượng

n Văn bản

Trách nhiệm cập nhật

Nghị định

162

147

15

1) 02/2018/NĐ-CP

Bộ Thông tin và Truyền Thông

2) 03/2018/NĐ-CP

3) 05/2018/NĐ-CP

Bộ Quốc phòng

4) 18/2018/NĐ-CP

5) 102/2018/NĐ-CP

6) 53/2018/NĐ-CP

7) 21/2018/NĐ-CP

Bộ Công an

8) 73/2018/NĐ-CP

9) 90/2018/NĐ-CP

10) 61/2018/NĐ-CP

Văn phòng Chính phủ

11) 115/2018/NĐ-CP

Bộ Y tế

12) 118/2018/NĐ-CP

13) 133/2018/NĐ-CP

Bộ VHTT và Du lịch

14) 131/2018/NĐ-CP

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

15) 141/2018/NĐ-CP

Bộ Công thương

 

PHỤ LỤC 2

DANH SÁCH QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Loại văn bản

Số lượng văn bản đã ban hành

Số lượng văn bản đã cập nhật

Thông tin văn bản còn thiếu

Số lượng

Tên văn bản

Trách nhiệm cập nhật

Quyết định

49

40

09

1) 07/2018/QĐ-TTg

Bộ Công an

2) 09/2018/QĐ-TTg

Bộ Giao thông vận tải

3) 35/2018/QĐ-TTg

4) 23/2018/QĐ-TTg

Văn phòng Chính phủ

5) 28/2018/QĐ-TTg

6) 33/2018/QĐ-TTg

Bộ Y tế

7) 34/2018/QĐ-TTg

Bộ Công thương

8) 39/2018/QĐ-TTg

Bộ Công thương

9) 41/2018/QĐ-TTg

Bộ Tài Chính

 

PHỤ LỤC 3

DANH SÁCH THÔNG TƯ

STT

Cơ quan ban hành

Tổng số VB được ban hành

VB đã cập nhật trên CSDLQGPL

VB chưa cập nhật trên CSDLQGPL

Ghi chú

1

Bộ Công an

45 Văn bản

08 Văn bản

37 Văn bản

Trong 37 văn bản còn thiếu có 5 TTLT chưa cập nhật là:

1) 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC- VKSNDTC-TANDTC

2) 04/2018/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC

3) 03/2018/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BQP

4) 02/2018/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BQP

5) 01/2018/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC

2

Bộ Công thương

57 Văn bản

55 Văn bản

02 Văn bản

Số văn bản thiếu:

23 và 33

3

Bộ Giao thông vận tải

61 Văn bản

47 Văn bản

14 Văn bản

Số văn bản thiếu:

-06, 09, 10, 14, 32, 41, 46,

- 54, 55

- Từ số 57 đến số 61

4

Bộ Giáo dục và Đào tạo

34 Văn bản

23 Văn bản

11 Văn bản

Số văn bản thiếu:

-23,

- Từ số 25 đến số 34

5

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

03 Văn bản

09 Văn bản

0 văn bản

Theo báo cáo thống kê - kỳ báo cáo năm chính thức 2018 là 03 Văn bản. Tuy nhiên trên thực tế số văn bản cuối cùng có số ký hiệu 09/2018/TT-BKHĐT

Đề nghị làm rõ sự chênh lệch này.

6

Bộ Khoa học và Công nghệ

18 Văn bản

15 Văn bản

03 Văn bản

Số văn bản thiếu:

Từ số 16 đến số 18

7

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

24 Văn bản

23 Văn bản

19 Văn bản

Theo Báo cáo thống kê - kỳ báo cáo năm chính thức 2018 là 24 Văn bản. Tuy nhiên trên thực tế số văn bản cuối cùng có số ký hiệu là 42/2018/TT-BLĐTBXH.

Các số văn bản còn thiếu là:

-18,19, 22

- Từ số 25 đến số 28

- Từ số 30 đến số 35

- Từ số 37 đến số 42

Đề nghị cập nhật bổ sung những văn bản thiếu và làm rõ sự chênh lệch này.

8

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

44 Văn bản

43 Văn bản

01 Văn bản

Số văn bản còn thiếu là:

07/2018/TT-BNNPTNT

9

Bộ Quốc phòng

171 Văn bản

05 Văn bản

166 Văn bản

Theo Báo cáo thống kê - kỳ báo cáo năm chính thức 2018 là 171 Văn bản. Tuy nhiên trên thực tế số văn bản cuối cùng có số ký hiệu là 173/2018/TT-BQP.

Các số văn bản còn thiếu là:

- Từ số 01 đến số 63;

- Từ số 65 đến số 92;

-Từ số 94 đến số 142;

- Từ số 144 đến số 104;

- Từ số 106 đến số 150;

- Từ số 152 đến số 173;

Đề nghị cập nhật bổ sung những văn bản thiếu và làm rõ sự chênh lệch này.

10

Bộ Thông tin và Truyền thông

24 Văn bản

03 Văn bản

21 Văn bản

Các số văn bản còn thiếu là:

- Từ số 01 đến 09

- Số 11, 12, 14

- Từ số 16 đến số 24

11

Bộ Y tế

49 Văn bản

31 Văn bản

18 Văn bản

Các số văn bản còn thiếu là:

-Số 17,18

- Từ số 20 đến 22

- Số 25, 26, 30, 33

- Từ số 37 đến số 39

- Từ số 41 đến số 43

- Số 45, 46

12

Thanh tra Chính phủ

01 Văn bản

0 Văn bản

01 Văn bản

 

13

Bộ Tài chính

 

 

 

42/2018/TT-BTC

48/2018/TT-BTC

53/2018/TT-BTC

60/2018/TT-BTC

66/2018/TT-BTC

114/2018/TT-BTC

115/2018/TT-BTC

129/2018/TT-BTC

Ghi chú: Số liệu văn bản bị thiếu có tính tương đối vì việc thống kê có thể sẽ tính cả văn bản mật theo ngành không được đăng tải công khai hoặc văn bản không có do đánh số không liên tiếp. Vì vậy, các Bộ, ngành, địa phương căn cứ vào khoản 3 Điều 12 Nguyên tắc cập nhật văn bản và số văn bản thực tế ban hành để cập nhật bổ sung các văn bản còn thiếu lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

 

PHỤ LỤC 4

DANH SÁCH VĂN BẢN CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO, KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Văn bản của Tòa án nhân dân tối cao

STT

Số ký hiệu

1.

03/2018/NQ-HĐTP

2.

04/2018/NQ-HĐTP

3.

01/2018/TT-TANDTC

Văn bản của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

STT

Số ký hiệu

1.

04/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP

2.

03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP

3.

02/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTC-BNNPTNT

Văn bản của Kiểm toán nhà nước

STT

Số ký hiệu

1.

03/2018/QĐ-KTNN

2.

02/2018/QĐ-KTNN

 

PHỤ LỤC 5

DANH SÁCH CÁC QUYẾT ĐỊNH DO ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG BAN HÀNH TRONG NĂM 2018 CHƯA CẬP NHẬT LÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ PHÁP LUẬT

(tính đến ngày 31/12/2018)

STT

quan ban hành

Tổng số Quyết định được ban hành

(Số liệu địa phương báo cáo thống kê gửi về Bộ Tư pháp kỳ báo cáo năm chính thức)

Văn bản đã cập nhật trên CSDLQGPL

Văn bản chưa cập nhật trên CSDLQGPL

Ghi chú

1.

UBND tỉnh An Giang

61 Quyết định

32 Quyết định

Thiếu 29 Quyết định

 

2.

UBND tỉnh Bắc Kạn

55 Quyết định

40 Quyết định

Các Quyết định số 16, từ số 31 đến 33, 36, 42,từ số 45 đến 47, từ số 50 đến 55

 

3.

UBND tỉnh Bạc Liêu

32 Quyết định

31 Quyết định

Quyết định số 32

 

4.

UBND Bình phước

47 Quyết định

48 Quyết định

 

Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 58/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

5.

UBND Bình thuận

106 Quyết định

52 Quyết định

Thiếu 54 Quyết định

 

6.

UBND tỉnh Cà Mau

59 Quyết định

55 Quyết định

Các Quyết định số 08, 14, 15, 49

 

7.

UBND Cần Thơ

20 Quyết định

16 Quyết định

Các Quyết định số 14, từ số 18 đến 20

 

8.

UBND tỉnh Cao Bằng

36 Quyết định

40 Quyết định

 

Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

9.

UBND tỉnh Đắk Nông

41 Quyết định

37 Quyết định

Các Quyết định số 31, 32, 37, 38

 

10.

UBND tỉnh Điện Biên

46 Quyết định

45 Quyết định

Quyết định số 08

 

11.

UBND tỉnh Đồng Tháp

39 Quyết định

37 Quyết định

Các Quyết định số 38, 39

 

12.

UBND tỉnh Hà Giang

39 Quyết định

0 Quyết định

Các Quyết định từ số 01 đến 39

 

13.

UBND tỉnh Hà Tĩnh

57 Quyết định

26 Quyết định

Các Quyết định từ số 02, 04, 05, từ số 07 đến 09, từ số 11 đến 21, từ số 23 đến 26, 31

 

14.

UBND tỉnh Hải Dương

41 Quyết định

40 Quyết định

Quyết định số 02

 

15.

UBND TP Hải Phòng

36 Quyết định

37 Quyết định

 

Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

16.

UBND tỉnh Hậu Giang

28 Quyết định

20 Quyết định

Các Quyết định số 10, 12, 18, 22, 24, 25, 27, 28

 

17.

UBND tỉnh Hòa Bình

46 Quyết định

45 Quyết định

Quyết định số 07

Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ chính thức ban hành 46 văn bản, mới cập nhật 45 văn bản

18.

UBND tỉnh Hưng Yên

42 Quyết định

41 Quyết định

Thiếu 01 văn bản

Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật

19.

UBND tỉnh Kiên Giang

22 Quyết định

20 Quyết định

Các Quyết định số 21, 22

 

20.

UBND tỉnh Lai Châu

44 Quyết định

36 Quyết định

Thiếu 08 văn bản

Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

21.

UBND tỉnh Lâm Đồng

23 Quyết định

22 Quyết định

Quyết định số 23

 

22.

UBND tỉnh Lào Cai

52 Quyết định

45 Quyết định

Các Quyết định số 25, 39, 43, 45, 46, 48, 51

 

23.

UBND tỉnh Nam Định

30 Quyết định

28 Quyết định

Các Quyết định số 29, 30

 

24.

UBND tỉnh Nghệ An

53 Quyết định

49 Quyết định

Các Quyết định số 07, 33, 49, 50, 51

Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 54/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

25.

UBND tỉnh Ninh Bình

31 Quyết định

21 Quyết định

Thiếu 10 Quyết định

 

26.

UBND tỉnh Ninh Thuận

103 Quyết định

96 Quyết định

Thiếu 07 Quyết định

Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 104/2018/QĐ- UBND và các văn bản cập nhật không theo thứ tự, có văn bản nhập nhiều lần. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

27.

UBND tỉnh Phú Thọ

43 Quyết định

37 Quyết định

Các Quyết định số 24, 33, 35, 39, 40, 42

 

28.

UBND tỉnh Phú Yên

79 Quyết định

67 Quyết định

Thiếu 12 Quyết định

 

29.

UBND tỉnh Quảng Ninh

41 Quyết định

30 Quyết định

Các Quyết định số 01, 02, 06, 11, từ số 14 đến 16, 20, 21, 29, 33

 

30.

UBND tỉnh Sơn La

56 Quyết định

42 Quyết định

Các Quyết định số 02; 16; 17; 18; 23; từ 27 đến 34; 39

 

31.

UBND tỉnh Thái Bình

14 Quyết định

15 Quyết định

 

Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật

32.

UBND tỉnh Thanh Hóa

37 Quyết định

35 Quyết định

Thiếu 02 Quyết định

Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

33.

UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

73 Quyết định

72 Quyết định

Thiếu 01 Quyết định

Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 76/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

34.

UBND TP Hồ Chí Minh

48 Quyết định

48 Quyết định

 

Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 49/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

35.

UBND tỉnh Trà Vinh

49 Quyết định

29 Quyết định

Các Quyết định số 01, 03, 04, 06, 08, 24, 25, từ số 11 đến 14

 

36.

UBND tỉnh Tuyên Quang

20 Quyết định

20 Quyết định

 

Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

37.

UBND tỉnh Vĩnh Phúc

33 Quyết định

31 Quyết định

Các Quyết định số 14, 28

 

38.

UBND tỉnh Yên Bái

40 Quyết định

12 Quyết định

Thiếu 28 Quyết định

Các văn bản cập nhật trên CSDLQG về pháp luật không theo số thứ tự liên tục theo quy định, khó theo dõi.

 

PHỤ LỤC 6

DANH SÁCH CÁC NGHỊ QUYẾT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG BAN HÀNH TRONG NĂM 2018 CHƯA CẬP NHẬT LÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ PHÁP LUẬT
(tính đến ngày 20/5/2019)

STT

Cơ quan ban hành

Tổng số Văn bản được ban hành

(Số liệu địa phương báo cáo thống kê gửi về Bộ Tư pháp kỳ báo cáo năm chính thức)

Văn bản đã cập nhật trên CSDLQGPL

Văn bản chưa cập nhật trên CSDLQGPL

Ghi chú

1.

HĐND tỉnh An Giang

34 Nghị quyết

20 Nghị quyết

Các Nghị quyết từ số 21 đến 34

 

2.

HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

15 Nghị quyết

15 Nghị quyết

 

Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 49/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

3.

HĐND tỉnh Bắc Giang

11 Nghị quyết

05 Nghị quyết

Các Nghị quyết từ số 24 đến 28

 

4.

HĐND tỉnh Bến Tre

23 Nghị quyết

22 Nghị quyết

Nghị quyết số 19

 

5.

HĐND tỉnh Bình Định

36 Nghị quyết

36 Nghị quyết

 

Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 52/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số ký hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

6.

HĐND tỉnh Bình Phước

11 Nghị quyết

13 Nghị quyết

 

Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện ngày 14/12/2018 HĐND tỉnh Bình Phước đã ban hành đến Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

7.

HĐND tỉnh Bình Thuận

54 Nghị quyết

28 Nghị quyết

Thiếu 26 Nghị quyết

Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành Nghị quyết số 68/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

8.

HĐND TP Cần Thơ

10 Nghị quyết

05 Nghị quyết

Các Nghị quyết từ số 06 đến 10

 

9.

HĐND tỉnh Đắk Nông

10 Nghị quyết

09 Nghị quyết

Thiếu 01 văn bản

 

10.

HĐND tỉnh Điện Biên

Nghị quyết

Nghị quyết

Nghị quyết số 08

 

11.

HĐND tỉnh Đồng Nai

22 Nghị quyết

22 Nghị quyết

 

Trên CSDLQG về PL thể hiện thực tế địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 151/2018/NQ-HĐND.

Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

12.

HĐND tỉnh Gia Lai

20 Nghị quyết

20 Nghị quyết

 

Trên CSDLQG về PL thể hiện thực tế địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 101/2018/NQ-HĐND.

Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

13.

HĐND tỉnh Hà Giang

22 Nghị quyết

22 Nghị quyết

 

Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ chính thức ban hành 22 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết số 53/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về pháp luật. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

14.

HĐND tỉnh Hà Nam

15 Nghị quyết

15 Nghị quyết

 

Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ chính thức ban hành 15 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết số 38/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về pháp luật. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

15.

HĐND TP Hà Nội

15 Nghị quyết

14 Nghị quyết

Nghị quyết số 14

 

16.

HĐND tỉnh Hà Tĩnh

25 Nghị quyết

0 Nghị quyết

Các Nghị quyết từ số 01 đến 25

 

17.

HĐND TP Hải Phòng

09 Nghị quyết

14 Nghị quyết

 

Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ chính thức ban hành 09 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về pháp luật. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

18

HĐND tỉnh Hòa Bình

14 Nghị quyết

14 Nghị quyết

 

Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ chính thức ban hành 14 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết số 125/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về pháp luật Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

19.

HĐND tỉnh Hưng Yên

30 Nghị quyết

20 Nghị quyết

Thiếu 10 Nghị quyết

 

20.

HĐND tỉnh Khánh Hòa

12 Nghị quyết

10 Nghị quyết

Thiếu 02 Nghị quyết

 

21.

HĐND tỉnh Kiên Giang

33 Nghị quyết

21 Nghị quyết

Thiếu 12 Nghị quyết

Theo báo cáo thống kê năm kỳ chính thức ban hành 33 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết số 144/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về pháp luậ. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

22.

HĐND tỉnh Kon Tum

27 Nghị quyết

26 Nghị quyết

Thiếu 01 Nghị quyết

Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ chính thức ban hành 27 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết số 50/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về PL. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

23.

HĐND tỉnh Lai Châu

09 Nghị quyết

03 Nghị quyết

 

Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ chính thức ban hành 09 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về PL. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

24.

HĐND tỉnh Lâm Đồng

17 Nghị quyết

12 Nghị quyết

Thiếu 05 văn bản

 

25.

HĐND tỉnh Long An

20 Nghị quyết

21 Nghị quyết

 

Thực tế đã ban hành đến Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về PL. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

26.

HĐND tỉnh Nam Định

04 Nghị quyết

07 Nghị quyết

 

Trên CSDLQG thể hiện địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 31/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

27.

HĐND tỉnh Ninh Bình

09 Nghị quyết

12 Nghị quyết

 

Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 43/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

28.

HĐND tỉnh Phú Yên

18 Nghị quyết

18 Nghị quyết

 

Trên CSDLQG về PL thể hiện địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

29.

HĐND tỉnh Quảng Bình

17 Nghị quyết

16 Nghị quyết

Thiếu 01 văn bản

Trên CSDLQG về PL thể hiện địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 50/2018/NQ- HĐND và số Nghị quyết không theo thứ tự liên tục. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

30.

HĐND tỉnh Quảng Nam

26 Nghị quyết

23 Nghị quyết

Thiếu 03 văn bản

Trên CSDLQG về PL thể hiện địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 55/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

31.

HĐND tỉnh Quảng Ngãi

32 Nghị quyết

31 Nghị quyết

Thiếu 01 văn bản

Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ chính thức ban hành 32 văn bản, cập nhật 31 văn bản

32.

HĐND tỉnh Quảng Ninh

16 Nghị quyết

16 Nghị quyết

 

Cập nhật đủ, tuy nhiên số Nghị quyết không liên tục, đề nghị địa phương kiểm tra lại và thực hiện việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

33.

HĐND tỉnh Quảng Trị

23 Nghị quyết

23 Nghị quyết

 

Cập nhật đủ, tuy nhiên số Nghị quyết không liên tục, đề nghị địa phương kiểm tra lại và thực hiện việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

34.

HĐND tỉnh Sơn La

22 Nghị quyết

11 Nghị quyết

Thiếu 11 Nghị quyết

 

35.

HĐND TP Hồ Chí Minh

29 Nghị quyết

17 Nghị quyết

Các Nghị quyết từ số 18 đến 29

 

36.

HĐND tỉnh Trà Vinh

16 Nghị quyết

17 Nghị quyết

 

Trên CSDLQG về PL thể hiện địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

37.

HĐND tỉnh Tuyên Quang

09 Nghị quyết

08 Nghị quyết

Nghị quyết số 17

 

38.

HĐND tỉnh Vĩnh Long

24 Nghị quyết

24 Nghị quyết

 

Trên CSDLQG về PL thể hiện thực tế địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 160/2018/NQ-HĐND.

Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

39.

HĐND tỉnh Vĩnh Phúc

12 Nghị quyết

12 Nghị quyết

 

Trên CSDLQG về PL thể hiện thực tế địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 50/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.

40.

HĐND tỉnh Yên Bái

11 Nghị quyết

11 Nghị quyết

 

Trên CSDLQG về PL thể hiện thực tế địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.