- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 5Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2018/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 25 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 năm 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 389/TTr-STC ngày 06 tháng 12 năm 2018 về việc đề nghị ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
1. Các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư), ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây viết tắt là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Các cá nhân, cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có liên quan.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng
1. Định mức sử dụng diện tích tối đa chuyên dùng cho các hoạt động:
STT | Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị | Diện tích tối đa sử dụng cho hoạt động (m2) | ||||
Tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính | Tiếp dân | Quản trị hệ thống công nghệ thông tin | Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên) | Kho chuyên ngành | ||
I | Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
a | Có số cán bộ, công chức, người lao động dưới 50 người | 100 | 40 | 30 | 200 | 300 |
b | Có số cán bộ, công chức, người lao động từ 50 người trở lên | 50 | 50 | 600 | 500 | |
II | Thành ủy, huyện ủy |
| 60 | 50 | 1.300 | 600 |
Ủy ban nhân dân cấp huyện | 250 | |||||
III | Đảng ủy xã, phường, thị trấn |
| 50 | 30 | 300 | 200 |
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn | 100 | |||||
IV | Cơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ban ngành cấp tỉnh và trực thuộc cấp huyện | 90 | 40 | 30 | 200 | 200 |
2. Định mức sử dụng diện tích tối đa khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù:
a) Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: 4.800 m2.
b) Ban tiếp công dân tỉnh: 1.900 m2.
c) Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường: 450 m2.
d) Bảo tàng tỉnh, Đoàn Nghệ thuật Dân tộc; Trung tâm Văn hóa - Thể thao Thanh thiếu nhi: 100 m2.
đ) Trung tâm Bảo trợ xã hội: 200 m2.
e) Quỹ Bảo trợ trẻ em: 300 m2.
g) Thanh tra Sở Giao thông Vận tải: 50 m2.
h) Trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ nông dân: 880 m2.
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng được phê duyệt tại Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước, lập kế hoạch khi được giao đầu tư xây dựng, thuê trụ sở làm việc; thực hiện quản lý, sử dụng diện tích chuyên dùng theo đúng quy định.
2. Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ kiểm tra, thẩm định việc thực hiện, triển khai thiết kế đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách, giao đầu tư xây dựng, thuê trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp về diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
Đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không xác định lại diện tích chuyên dùng theo tiêu chuẩn, định mức theo quy định tại Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/01/2019.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng trong trụ sở làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hoà Bình
- 5Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 5Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng trong trụ sở làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hoà Bình
- 11Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 21/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Đình Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết