- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2557/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH Omron Việt Nam
(Địa chỉ: Tầng 6, tòa nhà 789, số 147 Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội; MST: 0106328665)
Trả lời công văn số OM-HN.18112018 ngày 18/11/2018 của Công ty TNHH Omron Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chứng từ giảm trừ gia cảnh hợp lệ, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân:
+ Tại Điều 9 quy định các khoản giảm trừ
“Điều 9. Các khoản giảm trừ
...đ) Cá nhân được tính là người phụ thuộc theo hướng dẫn tại các tiết d.2, d.3, d.4, điểm d, khoản 1, Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:
đ.1) Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
đ.1.1) Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
đ.1.2) Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
đ.2) Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
g) Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc
...g.2) Đối với vợ hoặc chồng, hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Chứng minh nhân dân.
- Bản chụp sổ hộ khẩu (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.
...g.3) Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Chứng minh nhân dân.
- Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
...g.4) Đối với các cá nhân khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều này hồ sơ chứng minh gồm:
g.4.1) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.
g.4.2) Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.
…”
+ Tại Điều 24 quy định về đăng ký thuế
“...b.1) Cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nộp hồ sơ đăng ký thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoặc cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp tờ khai đăng ký thuế của cá nhân và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
…”
- Căn cứ Điều 7, Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế.
“Điều 7. Hồ sơ đăng ký thuế
...b) Cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc qua cơ quan chi trả thu nhập:
Cá nhân gửi văn bản ủy quyền và giấy tờ của người phụ thuộc (bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên) hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người phụ thuộc có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài) cho cơ quan chi trả thu nhập.
Cơ quan chi trả thu nhập tổng hợp hồ sơ đăng ký thuế của người phụ thuộc và gửi Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu số 20-ĐKT-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (trên tờ khai đánh dấu vào ô “Đăng ký thuế” và ghi đầy đủ các thông tin) qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc bằng giấy.
…”
- Căn cứ Điều 10, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ:
“Điều 10. Quy định chung về khai thuế, tính thuế
1. Nguyên tắc tính thuế, khai thuế
...b) Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế với cơ quan thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế.
…”
Căn cứ các quy định nêu trên:
Trường hợp người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc thực hiện theo quy định tại Điều 9, Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính. Người nộp thuế phải cam kết và chịu trách nhiệm về việc người phụ thuộc không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng không vượt quá 01 (một) triệu đồng.
Trường hợp công ty thực hiện đăng ký thuế cho cá nhân người lao động thì công ty có trách nhiệm tổng hợp tờ khai đăng ký thuế của cá nhân và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Công ty chịu trách nhiệm khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế, nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị công ty liên hệ Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn thực hiện.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để doanh nghiệp được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 43336/CT-TTHT năm 2018 về đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 6074/CT-TTHT năm 2018 về giảm trừ gia cảnh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 73522/CT-TTHT năm 2018 về giảm trừ gia cảnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 60484/CT-TTHT năm 2018 về đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 72025/CT-TTHT năm 2018 về chứng từ thu đòi bồi thường, chi phí hoa hồng nhà đồng bảo hiểm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 63435/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giảm trừ gia cảnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 1117/CT-TTHT năm 2019 về giảm trừ gia cảnh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 2071/CT-TTHT năm 2019 về giảm trừ gia cảnh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 62331/CT-TTHT năm 2019 về giảm trừ gia cảnh, giảm trừ bản thân, giảm trừ người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 51356/CTHN-TTHT năm 2023 về chứng từ hợp lệ khi trả thu nhập cho người lao động qua ví điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 43336/CT-TTHT năm 2018 về đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 6074/CT-TTHT năm 2018 về giảm trừ gia cảnh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 73522/CT-TTHT năm 2018 về giảm trừ gia cảnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 60484/CT-TTHT năm 2018 về đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 72025/CT-TTHT năm 2018 về chứng từ thu đòi bồi thường, chi phí hoa hồng nhà đồng bảo hiểm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 63435/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giảm trừ gia cảnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 1117/CT-TTHT năm 2019 về giảm trừ gia cảnh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 2071/CT-TTHT năm 2019 về giảm trừ gia cảnh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 62331/CT-TTHT năm 2019 về giảm trừ gia cảnh, giảm trừ bản thân, giảm trừ người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 51356/CTHN-TTHT năm 2023 về chứng từ hợp lệ khi trả thu nhập cho người lao động qua ví điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 2557/CT-TTHT năm 2019 về chứng từ giảm trừ gia cảnh hợp lệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 2557/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/01/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết