- 1Circular No. 208/2012/TT-BTC of November 30, 2012, amending the preferential import tax rates on commodities being aviation spirit, fuel in heading 2710 in preferential import tariff
- 2Circular No.193/2012/TT-BTC of November 15, 2012, promulgating the preferential import and export tariff according to the list of taxable products
- 3Circular No. 12/2013/TT-BTC of January 21, 2013, amending preferential import tax rates applicable to item of non-alloy steel wire of code 7217.10.39 in the preferential import tariff
- 4Circular No. 38/2013/TT-BTC of April 04, 2013, amending preferential import tax rates applicable to some commodities of heading 39.03, 54.02, 59.02, 72.17 in the preferential import tariff
- 5Circular No. 39/2013/TT-BTC of April 09, 2013, amending preferential import tax rates applicable to hydrogen peroxide of heading 2847.00.10 in the preferential import tariff
- 6Circular No. 44/2013/TT-BTC of April 25, 2013, amending export tax rates for some commodities of minerals in the export tariff
- 7Circular No. 56/2013/TT-BTC of May 05, 2013, amending export tax rates for charcoal made from planted forest of heading 44.02 in the export tariff
- 8Circular No. 70/2013/TT-BTC of May 22, 2013, amending preferential import tax rates applicable to some commodities of heading 2710 in the preferential import tariff
- 9Circular No. 71/2013/TT-BTC of May 23, 2013, amending export tax rates for coal of the heading 27.01 and 27.4 in export tariff
- 10Circular No.107/2013/TT-BTC of August 12, 2013, amending preferential import tax rates applicable to some commodities of headings 2707, 2902 and 3902 in the preferential import tariff
- 11Circular No. 125/2013/TT-BTC of August 30, 2013, amending preferential import tax rates applicable to some commodities of HS Code 2836.30.00, 2916.31.00, 3302.10.90, 3824.90.70 in the preferential import tariff
- 12Circular No.120/2013/TT-BTC of August 27, 2013, amending and supplementing description of commodities of heading 9825 of Chapter 98 specified in preferential import tariff promulgated together with the Circular No.193/2012/TT-BTC
- 13Circular No.124/2013/TT-BTC of August 30, 2013, amending the export tax rate for coal under heading 27.01 in the export tariff
- 14Circular No. 157/2013/TT-BTC of November 11, 2013, amending export tax rates for commodities of rubber under heading 40.01, 40.02, 40.05 in the export tariff promulgated together with the Circular No. 193/2012/TT-BTC
- 1Decision No. 36/2011/QD-TTg of June 29, 2011, on issuing import tax rate for used cars from 15 seats or less
- 2Decision No. 24/2013/QD-TTg of May 03, 2013, amending and supplementing clause 1 article 1 of the Decision No. 36/2011/QD-TTg, of June 29, 2011 on issuing import tax rate for used cars from 15 seats or less
- 3Directive No. 09/CT-TTg of May 24, 2013, on strengthening the direction and management in implementing state budget - financial tasks in 2013
- 4Circular 128/2013/TT-BTC of September 10, 2013, on customs procedures, customs supervision and inspection; export tax, import tax, and administration of tax on exported goods and imported goods
- 1Resolution No. 71/2006/NQ-QH11 of November 29, 2006 ratifying the protocol of accession of the socialist republic of Vietnam to the agreement establishing the world trade organization
- 2Law No. 45/2005/QH11 of June 14, 2005, on import tax and export.
- 3Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 4Resolution No. 710/2008/NQ-UBTVQH12 of November 22, 2008, amending the National Assembly Standing Committees Resolution No. 295/2007/NQ-UBTVQH12 of September 28, 2007, promulgating the export tariff according to the list of dutiable commodity groups and the duty rate bracket for each commodity group, and the preferential import tariff according to the list of dutiable commodity groups and the preferential duty rate bracket for each commodity group.
- 5Resolution No. 830/2009/UBTVQH12 of October 17, 2009, amending and supplementing the national assembly standing committee''s Resolution No. 295/2007/NQ-UBTVQH12 of September 28,2007, promulgating the export tariff according to the list of dutiable commodity groups and the duty rate bracket for each commodity group and the preferential import tariff according to the list of dutiable commodity groups and the preferential duty rate bracket for each commodity group, and Resolution No. 710/2008/NQ-UBTVQH12 of November 22, 2008, amending and supplementing Resolution No. 295/2007/NQ-UBTVQH12
- 6Decree No. 87/2010/ND-CP of August 13, 2010, detailing a number of articles of the law on import duty and export duty
- 1Circular No. 173/2014/TT-BTC dated November 14, 2014, changes in preferential import tax rates imposed on articles in preferential import tariff schedule issued together with Circular No. 164/2013/TT-BTC to implement WTO Commitments in 2015
- 2Circular No. 185/2014/TT-BTC dated December 5, 2014, on changes in preferential import tax rates imposed on petroleum articles in heading 27.10 in preferential import tariff schedule
- 3Circular No. 122/2014/TT-BTC dated August 27, 24, amendments to list of headings and rates of preferential import tax on articles of chassis fitted with engine, including cabin, with gross vehicle weight exceeding 20 metric tons but not exceeding 45 metric tons prescribed in Circular No. 164/2013/TT-BTC
- 4Circular No. 139/2014/TT-BTC dated September 23, 2014, on changes in rates of preferential import tax on articles of heading 84.58 and 84.59 in the preferential import tariff schedule issued together with Circular No. 164/2013/TT-BTC
- 5Circular No. 186/2014/TT-BTC dated December 8, 2014, on amendments to chapter 98 on HS code and special preferential import tax rates on headings of preferential import tariff schedule issued together with Circular No. 164/2013/TT-BTC
- 6Circular No. 36/2015/TT-BTC dated March 23, 2015,
- 7Circular No. 48/2015/TT-BTC dated April 13, 2015,
- 8Circular No. 63/2015/TT-BTC dated May 06, 2015, adjustments to export duties on manioc articles of heading 07.14 on export duty schedule enclosed with Circular No. 164/2013/TT-BTC
- 9Circular No. 131/2015/TT-BTC dated August 27, 2015, on changes in preferential import tax rates imposed on synthetic staple fibres of polyesters of HS code 5503.20.00 in preferential import tariff schedule issued together with Circular No. 164/2013/TT-BTC
- 10Circular No. 163/2015/TT-BTC dated November 05th, 2015, modifying preferential import tax rates applicable to motor vehicles used for transport of goods in Heading 87.04 and automobile knock-down kits, chassis fitted with engines in Chapter 98 of Preferential Import Tariff
- 11Circular No. 164/2015/TT-BTC dated November 05, 2015, amending the list of goods and preferential import tax rates particularly applicable to materials, spare parts and auxiliary parts for production of key information technology products in chapter 98 of preferential import tariff enclosed with Circular No. 164/2013/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 164/2013/TT-BTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2013 |
BAN HÀNH BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTV12 ngày 17/10/2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 và Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 24/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2013;
Thực hiện kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 302/TB-VPCP ngày 12/8/2013 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I.
2. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục II.
Điều 2. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế
1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I gồm mô tả hàng hóa và mã hàng (08 chữ số), mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho từng mặt hàng chịu thuế xuất khẩu.
2. Trường hợp mặt hàng xuất khẩu không được quy định cụ thể tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan vẫn phải kê khai mã hàng của mặt hàng xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu là 0% (không phần trăm).
3. Thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng xuất khẩu được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu nhập khẩu:
a) Trường hợp hàng hóa có đủ điều kiện xác định là được sản xuất, chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu thì không phải nộp thuế xuất khẩu. Đối với mặt hàng gỗ nếu có thêm sơn, véc ni, đinh vít thì được xác định là phụ liệu.
b) Trường hợp hàng hóa được sản xuất, chế biến từ hai nguồn: Nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu có nguồn gốc trong nước thì không phải nộp thuế xuất khẩu đối với số lượng hàng hóa xuất khẩu tương ứng với số lượng nguyên liệu nhập khẩu đã được sử dụng để sản xuất, chế biến hàng hóa thực tế đã xuất khẩu. Số lượng hàng hóa xuất khẩu được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu trong nước phải nộp thuế xuất khẩu theo mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định đối với mặt hàng xuất khẩu đó.
c) Hồ sơ không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 126 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Mặt hàng than gỗ rừng trồng thuộc mã hàng 4402.90.90 được áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 5% quy định tại Danh mục Biểu thuế xuất khẩu phải đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật như sau:
Tiêu chí | Yêu cầu |
Độ cứng | Cứng, rắn chắc |
Hàm lượng tro | ≤ 3% |
Hàm lượng carbon cố định (C)-là carbon nguyên tố, không mùi, không khói khi tiếp lửa. | ≥ 70% |
Nhiệt lượng | ≥ 7000Kcal/kg |
Hàm lượng lưu huỳnh | ≤ 0,2% |
Độ bốc | ≥ 4% |
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục II bao gồm:
1. Mục I: Quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với 97 chương theo danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam. Nội dung gồm tên các Phần, Chương, Chú giải phần, chú giải chương; Danh mục biểu thuế được chi tiết mô tả hàng hóa (tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng), mã hàng (08 chữ số), mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho mặt hàng chịu thuế.
2. Mục II: Chương 98 - Quy định mã hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng.
2.1. Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98.
a) Chú giải chương: Các mặt hàng có tên nêu tại khoản 1 phần I mục II phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98.
b) Chú giải nhóm:
- Việc phân loại mã hàng hóa và áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng CKD của ô tô được thực hiện theo quy định tại khoản 2.1 phần I mục II phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
- Các mặt hàng: Chất xử lý bề mặt dùng cho sản xuất vải tráng, vải giả da thuộc nhóm 98.06; giấy kfraf dùng làm bao xi măng đã tẩy trắng thuộc nhóm 98.07; thép hợp kim có chứa nguyên tố Bo thuộc nhóm 98.11; kem hỗ trợ chức năng bảo vệ da, gel làm giảm sẹo thuộc nhóm 98.25; vải mành nylong 1680/D/2 và 1890 D/2 thuộc nhóm 98.26 và dây đồng có kích thước mặt cắt ngang tối đa trên 6 mm nhưng không quá 8 mm thuộc nhóm 98.30 được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98 nếu đáp ứng các tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật quy định cụ thể tại khoản 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6 và 2.7 phần I mục II phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Cách thức phân loại, điều kiện để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng ghi tại Chương 98, quyết toán nhập khẩu và sử dụng của các mặt hàng thuộc Chương 98: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 phần I mục II phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2.2. Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi gồm: Mã hàng của nhóm mặt hàng, mặt hàng thuộc Chương 98; mô tả hàng hóa (tên nhóm mặt hàng, mặt hàng); mã hàng tương ứng của nhóm hàng, mặt hàng đó tại mục I phụ lục II (97 chương theo danh mục Biểu thuế nhập khẩu Việt Nam) và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng riêng tại Chương 98 thực hiện theo quy định cụ thể tại phần II mục II phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2.3. Các nhóm mặt hàng, mặt hàng có tên và được thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 nếu đủ điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định hiện hành thì được lựa chọn áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại các Thông tư ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hoặc thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 của Thông tư này.
2.4. Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải kê khai mã hàng theo cột “Mã hàng tương ứng tại Mục I Phụ lục II” nêu tại Chương 98 và ghi chú mã hàng Chương 98 vào bên cạnh.
Ví dụ: Mặt hàng giấy kraft dùng làm bao xi măng, đã tẩy trắng khi nhập khẩu, người khai hải quan kê khai mã hàng là 4804.29.00 (9807.00.00), thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 3%.
Một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02 và 39.02 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo lộ trình như sau:
1. Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014: Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Từ ngày 01/01/2015 trở đi: Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo lộ trình quy định sau đây:
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Thuế suất (%) | |
Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 | Từ ngày 01/01/2016 trở đi | ||
|
|
|
|
27.07 | Dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự có khối lượng cấu tử thơm lớn hơn cấu tử không thơm. |
|
|
2707.10.00 | - Benzen | 2 | 3 |
2707.30.00 | - Xylen | 2 | 3 |
|
|
|
|
29.02 | Hydrocacbon mạch vòng. |
|
|
2902.20.00 | - Benzen | 2 | 3 |
| - Xylen: |
|
|
2902.43.00 | - - p-Xylen | 2 | 3 |
|
|
|
|
39.02 | Polyme từ propylen hoặc từ các olefin khác, dạng nguyên sinh. |
|
|
3902.10 | - Polypropylen: |
|
|
3902.10.30 | - - Dạng phân tán | 2 | 3 |
3902.10.90 | - - Loại khác | 2 | 3 |
Điều 5. Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu
Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu được quy định như sau:
1. Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và 87.03 áp dụng mức thuế nhập khẩu theo quy định tại Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi chở xuống đã qua sử dụng, Quyết định số 24/2013/QĐ-TTg ngày 03/5/2013 sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 và các văn bản hướng dẫn, điều chỉnh mức thuế nhập khẩu của Bộ Tài chính.
2. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và xe vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn thuộc nhóm 87.04 (trừ xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị; xe chở xi măng kiểu bồn và xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được) là 150%.
3. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các loại xe ô tô khác thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng loại thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 quy định tại mục I phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
b) Thông tư số 208/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng máy bay, nhiên liệu bay thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
c) Thông tư số 12/2013/TT-BTC ngày 21/01/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi mặt hàng thép không hợp kim thuộc mã số 7217.10.39 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
d) Thông tư số 38/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng thuộc nhóm 39.03, 54.02, 59.02, 72.17 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
e) Thông tư số 39/2013/TT-BTC ngày 09/4/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi mặt hàng Hydro Peroxit thuộc mã 2847.00.10 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
g) Thông tư số 44/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng khoáng sản tại biểu thuế xuất khẩu.
h) Thông tư số 56/2013/TT-BTC ngày 06/5/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng than gỗ rừng trồng thuộc nhóm 44.02 trong Biểu thuế xuất khẩu.
i) Thông tư số 70/2013/TT-BTC ngày 22/5/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
k) Thông tư số 71/2013/TT-BTC ngày 23/5/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng than thuộc nhóm 27.01 và 27.04 tại Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi.
l) Thông tư số 79/2013/TT-BTC ngày 07/6/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 17.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
m) Thông tư số 107/2013/TT-BTC ngày 12/8/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02 và 39.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
n) Thông tư số 120/2013/TT-BTC ngày 27/8/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung mô tả hàng hóa của nhóm 98.25 thuộc Chương 98 quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính.
o) Thông tư số 124/2013/TT-BTC ngày 30/8/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.01 tại Biểu thuế xuất khẩu.
p) Thông tư số 125/2013/TT-BTC ngày 30/8/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc mã số 2836.30.00, 2916.31.00, 3302.10.90, 3824.90.70 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
q) Thông tư số 157/2013/TT-BTC ngày 11/11/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 quy định tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012.
r) Các quy định khác của Bộ Tài chính về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi trái với quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, các văn bản liên quan được dẫn chiếu tại Thông tư này mà được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
Phụ lục I. BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ.
Phụ lục II. BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ
Mục I. THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ÁP DỤNG ĐỐI VỚI 97 CHƯƠNG THEO DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU VIỆT NAM
Phần I. ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT
Chương 1. Động vật sống
Chương 2. Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ
Chương 3. Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác.
Chương 4. Sản phẩm bơ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
Chương 5. Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nơi khác.
Phần II. CÁC SẢN PHẨM THỰC VẬT
Chương 6. Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành lá trang trí
Chương 7. Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được
Chương 8. Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa
Chương 9. Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị
Chương 10. Ngũ cốc
Chương 11. Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì
Chương 12. Hạt dầu và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô
Chương 13. Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác
Chương 14. Vật liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
Phần III. MỠ VÀ DẦU ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT VÀ CÁC SẢN PHẨM TÁCH TỪ CHÚNG; MỠ ĂN ĐƯỢC ĐÃ CHẾ BIẾN; CÁC LOẠI SÁP ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT
Chương 15. Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật
Phần IV. THỰC PHẨM CHẾ BIẾN; ĐỒ UỐNG, RƯỢU MẠNH VÀ GIẤM; THUỐC LÁ VÀ CÁC LOẠI NGUYÊN LIỆU THAY THẾ THUỐC LÁ ĐÃ CHẾ BIẾN
Chương 16. Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác
Chương 17. Đường và các loại kẹo đường
Chương 18. Ca cao và các chế phẩm từ ca cao
Chương 19. Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh
Chương 20. Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các sản phẩm khác của cây
Chương 21. Các chế phẩm ăn được khác
Chương 22. Đồ uống, rượu và giấm
Chương 23. Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến
Chương 24. Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến.
Phần V. KHOÁNG SẢN
Chương 25. Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng
Chương 26. Quặng, xỉ và tro
Chương 27. Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum; các loại sáp khoáng chất
Phần VI. SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN
Chương 28. Hóa chất vô cơ; các hợp chất vơ cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị
Chương 29. Hóa chất hữu cơ
Chương 30. Dược phẩm
Chương 31. Phân bón
Chương 32. Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực
Chương 33. Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh
Chương 34. Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mãu, sáp dùng trong nha khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch cao
Chương 35. Các chất chứa anbumin; các dạng tinh bột biến tính; keo hồ; enzin
Chương 36. Chất nổ; các sản phẩm pháp; diêm; các hợp kim tự cháy; các chế phẩm dễ cháy khác
Chương 37. Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh
Chương 38. Các sản phẩm hóa chất khác
Phần VII. PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU
Chương 39. Plastic và các sản phẩm bằng plastic
Chương 40. Cao su và các sản phẩm bằng cao su
Phần VIII. DA SỐNG, DA THUỘC, DA LÔNG VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ DA; BỘ ĐỒ YÊN CƯƠNG, HÀNG DU LỊCH, TÚI XÁCH TAY
Chương 41. Da sống (trừ da lông) và da thuộc
Chương 42. Các sản phẩm bằng da thuộc; yên cương và bộ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự
Chương 43. Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo
Phần IX. GỖ VÀ CÁC MẶT HÀNG BẰNG GỖ; THAN TỪ GỖ; LIE VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIE; CÁC SẢN PHẨM TỪ RƠM, CỎ GIẤY HOẶC CÁC VẬT LIỆU TẾT BỆN KHÁC; CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIỄU GAI VÀ SONG MÂY
Chương 44. Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ
Chương 45. Lie và các sản phẩm bằng lie
Chương 46. Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây.
Phần X. BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ NGUYÊN LIỆU XƠ SỢI XENLULO KHÁC; GIẤY LOẠI HOẶC BÌA LOẠI THU HỒI (PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA) GIẤY VÀ BÌA VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG
Chương 47. Bột giấy từ gỗ hoặc từ nguyên liệu xơ xenlulo khác; giấy loại hoặc bì loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa)
Chương 48. Giấy và bìa; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa
Chương 49. Sách, báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in; các loại bản thảo viết bằng tay, đánh máy và sơ đồ
Phần XI. NGUYÊN LIỆU DỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT
Chương 50. Tơ tằm
Chương 51. Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên
Chương 52. Bông
Chương 53. Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy
Chương 54. Sợi filament nhân tạo; sợi dạng dải và các dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân tạo
Chương 55. Xơ sợi staple nhân tạo
Chương 56. Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, chão bện (cordage), thừng và cáp và các sản phẩm của chúng
Chương 57. Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác
Chương 58. Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu
Chương 59. Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp
Chương 60. Các loại hàng dệt kim hoặc móc
Chương 61. Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc
Chương 62. Quần áo và các hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc
Chương 63. Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt và các loại hàng dệt đã qua sử dụng khác; vải vụn.
Phần XII. GIÀY, DÉP, MŨ VÀ CÁC VẬT ĐỘI ĐẦU KHÁC, Ô, DÙ, BA TOONG, GẬY TAY CẦM CÓ THỂ CHUYỂN THÀNH GHẾ, ROI GẬY ĐIỀU KHIỂN, ROI ĐIỀU KHIỂN SÚC VẬT THỒ KÉO VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÁC LOẠI HÀNG TRÊN; LÔNG VŨ CHẾ BIẾN VÀ CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ LÔNG VŨ CHẾ BIẾN; HOA NHÂN TẠO; CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ TÓC NGƯỜI
Chương 64. Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; Các bộ phận của các sản phẩm trên
Chương 65. Mũ và các vật đội đầu khác và các bộ phận của chúng.
Chương 66. Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên
Chương 67. Lông vũ và lông tơ chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc người
Phần XIII. SẢN PHẨM BẰNG ĐÁ, THẠCH CAO, XI MĂNG, AMIĂNG, MICA HOẶC CÁC VẬT LIỆU TƯƠNG TỰ; ĐỒ GỐM; THỦY TINH VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG THỦY TINH
Chương 68. Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự
Chương 69. Đồ gốm, sứ
Chương 70. Thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh
Phần XIV. NGỌC TRAI TỰ NHIÊN HOẶC NUÔI CẤY, ĐÁ QUÝ HOẶC ĐÁ BÁN QUÝ, KIM LOẠI QUÝ, KIM LOẠI ĐƯỢC DÁT PHỦ KIM LOẠI QUÝ, VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG; ĐỒ TRANG SỨC LÀM BẰNG CHẤT LIỆU KHÁC; TIỀN KIM LOẠI
Chương 71. Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại
Phần XV. KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN
Chương 72. Sắt và thép.
Chương 73. Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép
Chương 74. Đồng và các sản phẩm bằng đồng
Chương 75. Niken và các sản phẩm bằng niken
Chương 76. Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm
Chương 78. Chì và các sản phẩm bằng chì
Chương 79. Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm
Chương 80. Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc
Chương 81. Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng
Chương 82. Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo và bộ đồ ăn làm từ kim loại cơ bản; các bộ phận của chúng làm từ kim loại cơ bản
Chương 83. Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản
Phần XVI. MÁY VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ CƠ KHÍ; THIẾT BỊ ĐIỆN; CÁC BỘ PHẬN CỦA CHÚNG; THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO ÂM THANH, THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH ẢNH, ÂM THANH TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CÁC THIẾT BỊ TRÊN
Chương 84. Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng
Chương 85. Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên
Phần XVII. XE CỘ, PHƯƠNG TIỆN BAY, TÀU THUYỀN VÀ CÁC THIẾT BỊ VẬN TẢI LIÊN HỢP
Chương 86. Đầu máy xe lửa hoặc xe điện, toa xe lửa và các bộ phận của chúng; vật cố định và ghép nối đường ray xe lửa hoặc xe điện và bộ phận của chúng; thiết bị tín hiệu giao thông bằng cơ khí (kể cả cơ điện) các loại
Chương 87. Xe cộ trừ phương tiện chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng
Chương 88. Phương tiện bay, tàu vũ trụ, và các bộ phận của chúng
Chương 89. Tàu thủy, thuyền và các kết cấu nổi
Phần XVIII. DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ MÁY QUANG HỌC, NHIẾP ẢNH, ĐIỆN ẢNH, ĐO LƯỜNG, KIỂM TRA ĐỘ CHÍNH XÁC, Y TẾ HOẶC PHẪU THUẬT; ĐỒNG HỒ CÁ NHÂN VÀ ĐỒNG HỒ THỜI GIAN KHÁC; NHẠC CỤ; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG
Chương 90. Dụng cụ, thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng
Chương 91. Đồng hồ thời gian và các bộ phận của chúng
Chương 92. Nhạc cụ; các bộ phận và phụ kiện của chúng
Phần XIV. VŨ KHÍ VÀ ĐẠN; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG
Chương 93. Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ kiện của chúng
Phần XX. CÁC MẶT HÀNG KHÁC
Chương 94. Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép
Chương 95. Đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ thể thao; các bộ phận và phụ kiện của chúng
Chương 96. Các mặt hàng khác
Phần XXI. CÁC TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT, ĐỒ SƯU TẦM VÀ ĐỒ CỔ
Chương 97. Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ
Mục II. CHƯƠNG 98 - QUY ĐỊNH MÃ HÀNG VÀ MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI RIÊNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ NHÓM MẶT HÀNG, MẶT HÀNG
I. CHÚ GIẢI VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI RIÊNG TẠI CHƯƠNG 98
2. Chú giải nhóm
II. DANH MỤC NHÓM MẶT HÀNG, MẬT HÀNG VÀ MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU
- 1Circular No. 208/2012/TT-BTC of November 30, 2012, amending the preferential import tax rates on commodities being aviation spirit, fuel in heading 2710 in preferential import tariff
- 2Circular No.193/2012/TT-BTC of November 15, 2012, promulgating the preferential import and export tariff according to the list of taxable products
- 3Circular No. 12/2013/TT-BTC of January 21, 2013, amending preferential import tax rates applicable to item of non-alloy steel wire of code 7217.10.39 in the preferential import tariff
- 4Circular No. 38/2013/TT-BTC of April 04, 2013, amending preferential import tax rates applicable to some commodities of heading 39.03, 54.02, 59.02, 72.17 in the preferential import tariff
- 5Circular No. 39/2013/TT-BTC of April 09, 2013, amending preferential import tax rates applicable to hydrogen peroxide of heading 2847.00.10 in the preferential import tariff
- 6Circular No. 44/2013/TT-BTC of April 25, 2013, amending export tax rates for some commodities of minerals in the export tariff
- 7Circular No. 56/2013/TT-BTC of May 05, 2013, amending export tax rates for charcoal made from planted forest of heading 44.02 in the export tariff
- 8Circular No. 70/2013/TT-BTC of May 22, 2013, amending preferential import tax rates applicable to some commodities of heading 2710 in the preferential import tariff
- 9Circular No. 71/2013/TT-BTC of May 23, 2013, amending export tax rates for coal of the heading 27.01 and 27.4 in export tariff
- 10Circular No.107/2013/TT-BTC of August 12, 2013, amending preferential import tax rates applicable to some commodities of headings 2707, 2902 and 3902 in the preferential import tariff
- 11Circular No. 125/2013/TT-BTC of August 30, 2013, amending preferential import tax rates applicable to some commodities of HS Code 2836.30.00, 2916.31.00, 3302.10.90, 3824.90.70 in the preferential import tariff
- 12Circular No.120/2013/TT-BTC of August 27, 2013, amending and supplementing description of commodities of heading 9825 of Chapter 98 specified in preferential import tariff promulgated together with the Circular No.193/2012/TT-BTC
- 13Circular No.124/2013/TT-BTC of August 30, 2013, amending the export tax rate for coal under heading 27.01 in the export tariff
- 14Circular No. 157/2013/TT-BTC of November 11, 2013, amending export tax rates for commodities of rubber under heading 40.01, 40.02, 40.05 in the export tariff promulgated together with the Circular No. 193/2012/TT-BTC
- 15Circular No. 173/2014/TT-BTC dated November 14, 2014, changes in preferential import tax rates imposed on articles in preferential import tariff schedule issued together with Circular No. 164/2013/TT-BTC to implement WTO Commitments in 2015
- 16Circular No. 185/2014/TT-BTC dated December 5, 2014, on changes in preferential import tax rates imposed on petroleum articles in heading 27.10 in preferential import tariff schedule
- 17Circular No. 122/2014/TT-BTC dated August 27, 24, amendments to list of headings and rates of preferential import tax on articles of chassis fitted with engine, including cabin, with gross vehicle weight exceeding 20 metric tons but not exceeding 45 metric tons prescribed in Circular No. 164/2013/TT-BTC
- 18Circular No. 139/2014/TT-BTC dated September 23, 2014, on changes in rates of preferential import tax on articles of heading 84.58 and 84.59 in the preferential import tariff schedule issued together with Circular No. 164/2013/TT-BTC
- 19Circular No. 186/2014/TT-BTC dated December 8, 2014, on amendments to chapter 98 on HS code and special preferential import tax rates on headings of preferential import tariff schedule issued together with Circular No. 164/2013/TT-BTC
- 20Circular No. 36/2015/TT-BTC dated March 23, 2015,
- 21Circular No. 48/2015/TT-BTC dated April 13, 2015,
- 22Circular No. 63/2015/TT-BTC dated May 06, 2015, adjustments to export duties on manioc articles of heading 07.14 on export duty schedule enclosed with Circular No. 164/2013/TT-BTC
- 23Circular No. 131/2015/TT-BTC dated August 27, 2015, on changes in preferential import tax rates imposed on synthetic staple fibres of polyesters of HS code 5503.20.00 in preferential import tariff schedule issued together with Circular No. 164/2013/TT-BTC
- 24Circular No. 182/2015/TT-BTC dated November 16th, 2015, on promulgation of preferential import and export tariff according to the nomenclature of taxable products
- 25Circular No. 163/2015/TT-BTC dated November 05th, 2015, modifying preferential import tax rates applicable to motor vehicles used for transport of goods in Heading 87.04 and automobile knock-down kits, chassis fitted with engines in Chapter 98 of Preferential Import Tariff
- 26Circular No. 164/2015/TT-BTC dated November 05, 2015, amending the list of goods and preferential import tax rates particularly applicable to materials, spare parts and auxiliary parts for production of key information technology products in chapter 98 of preferential import tariff enclosed with Circular No. 164/2013/TT-BTC
- 27Circular No. 164/2015/TT-BTC dated November 05, 2015, amending the list of goods and preferential import tax rates particularly applicable to materials, spare parts and auxiliary parts for production of key information technology products in chapter 98 of preferential import tariff enclosed with Circular No. 164/2013/TT-BTC
- 1Circular 128/2013/TT-BTC of September 10, 2013, on customs procedures, customs supervision and inspection; export tax, import tax, and administration of tax on exported goods and imported goods
- 2Directive No. 09/CT-TTg of May 24, 2013, on strengthening the direction and management in implementing state budget - financial tasks in 2013
- 3Decision No. 24/2013/QD-TTg of May 03, 2013, amending and supplementing clause 1 article 1 of the Decision No. 36/2011/QD-TTg, of June 29, 2011 on issuing import tax rate for used cars from 15 seats or less
- 4Decision No. 36/2011/QD-TTg of June 29, 2011, on issuing import tax rate for used cars from 15 seats or less
- 5Decree No. 87/2010/ND-CP of August 13, 2010, detailing a number of articles of the law on import duty and export duty
- 6Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 7Law No. 45/2005/QH11 of June 14, 2005, on import tax and export.
Circular No. 164/2013/TT-BTC of November 15, 2013, on promulgation of export tariff schedule and preferential import tariff schedule
- Số hiệu: 164/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2013
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực