Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6928 : 2001

ISO 6673 - 1983

CÀ PHÊ NHÂN - XÁC ĐỊNH SỰ HAO HỤT KHỐI LƯỢNG Ở 105oC

Green coffee - Determination of loss in mass at 105oC

Lời nói đầu

TCVN 6928:2001 hoàn toàn tương đương với ISO 6673-1983.

TCVN 6928:2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F 16 “Cà phê và sản phẩm cà phê” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

CÀ PHÊ NHÂN - XÁC ĐỊNH SỰ HAO HỤT KHỐI LƯỢNG Ở 105oC

Green coffee - Determination of loss in mass at 105oC

1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định sự hao hụt khối lượng ở 105oC đối với cà phê nhân.

Tiêu chuẩn này cũng áp dụng đối với cà phê nhân đã khử caphein và không khử caphein được định nghĩa theo TCVN 4334:2001 (ISO 3509).

Phương pháp xác định sự hao hụt khối lượng này được coi như là phương pháp xác định đổ ẩm và được áp dụng theo sự thỏa thuận giữa các bên liên quan, nhưng phương pháp này sẽ cho  kết quả thấp hơn khoảng 1,0% so với kết quả được mô tả theo TCVN 6536:1999 (ISO 1447) và TCVN 6537:1999 (ISO 1446) (phương pháp sau chỉ được sử dụng như là phương pháp để hiệu chỉnh và phương pháp xác định độ ẩm).

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6537:1999 (ISO 1446) Cà phê nhân - Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn).

TCVN 6536:1999 (ISO 1447) Cà phê nhân - Xác định độ ẩm (Phương pháp thông thường).

TCVN 4334:2001 (ISO 3509) Cà phê và các sản phẩm của cà phê - Thuật ngữ và định nghĩa.

TCVN 6539:1999 (ISO 4072) Cà phê nhân đóng bao - Lấy mẫu.

3. Định nghĩa

Sự hao hụt khối lượng ở 105oC: nước và một lượng nhỏ chất dễ bay hơi bị bốc hơi chủ yếu ở điều kiện được quy định theo tiêu chuẩn này và được biểu thị dưới dạng phần trăm khối lượng.

4. Nguyên tắc

Sấy phần mẫu thử ở 105oC trong 16 giờ ở áp suất khí quyển.

5. Thiết bị, dụng cụ

Dùng thiết bị thí nghiệm thông thường, và các thiết bị sau

5.1. Lò sấy: đốt nóng bằng điện, có hệ thống gió cưỡng bức và có khả năng điều chỉnh nhiệt độ trong khoảng 105 ± 1oC.

5.2. Đĩa: bằng nhôm, thủy tinh hoặc thép không gỉ có nắp đậy. Đường kính đĩa khoảng 90 mm, chiều cao đĩa từ 20 đến 30 mm.

5.3. Cân phân tích.

5.4. Bình hút ẩm: có chứa chất hút ẩm tốt, ví sụ sunphat canxi khan hoặc silicagel.

6. Lấy mẫu

Xem TCVN 6539:1999 (ISO 4027).

Điều quan trọng trong quá trình lấy mẫu là phải tiến hành càng nhanh càng tốt để tránh hiện tượng hút ẩm hoặc bay ẩm.

7. Cách tiến hành

7.1. Chuẩn bị đĩa

Làm khô đĩa (5.2) và nắp đậy trong 1 giờ trong lò (5.1) được điều chỉnh nhiệt độ ở 105oC ± 1oC.

Lấy đĩa và nắp ra khỏi lò, làm nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm (5.4).

Cân đĩa và nắp chính xác đến 0,1mg.

7.2. Phần mẫu thử

Cân khoảng 10 g phần mẫu thử, cho vào đĩa (xem 7.1) và dàn cho đều trên bề mặt đĩa.

Đậy nắp đĩa và cân chính xác đến 0,1 mg.

Chú thích - Nếu tiến hành một loạt các thử nghiệm, chuẩn bị các đĩa như 7.1 để nắp và đĩa đã cân trong bình hút ẩm để tránh sự hút ẩm hoặc bay ẩm.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6928:2001 (ISO 6673 - 1983) về cà phê nhân - xác định sự hao hụt khối lượng ở 105oC do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6928:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản