Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6751 : 2000

ISO 9169 : 1994

CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ - XÁC ĐỊNH ĐẶC TÍNH TÍNH NĂNG CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐO

ari quality – Determination of performance characteristics of measurement method

Lời nói đầu

TCVN 6751 : 2000 hoàn toàn tương đương với ISO 9169 : 1994

TCVN 6751 : 2000 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 146 Chất lượng không khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành

CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ – XÁC ĐỊNH ĐẶC TÍNH TÍNH NĂNG CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐO

Air quality - Determination of performance characteristics of measurement method

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các qui trình để định lượng các đặc tính của phương pháp đo chất lượng không khí đã quy định trong TCVN 6500: 1999 (ISO 6879 1) độ chệch (chỉ một phần), hàm hiệu chuẩn và độ tuyến tính, độ không ổn định, giới hạn phát hiện dưới, thời kỳ vận hành không có người trông coi, độ chọn lọc, sự nhạy cảm, giới hạn trên của phép đo.

Các qui trình đưa ra chỉ để áp dụng đối với các phương pháp xác định chất lượng không khí đối với các hàm hiệu chuẩn liên tục tuyến tính2) mà biến ở đầu ra là một trung bình theo thời gian đã xác định. Thêm vào đó, các giá trị lặp lại thuộc cùng một trạng thái đầu vào được giả thiết là phân bố chuẩn. Các thành phần cần thiết để biến đổi đầu ra của phương pháp đo ban đầu thành các trung bình theo thời gian mong muốn được xem như các bộ phận hợp thành của phương pháp đo này.

Để giám sát sự ổn định của phương pháp đo trong các điều kiện đo hàng ngày, có thể chỉ cần kiểm tra các đặc tính kỹ thuật cần thiết dùng đến các thử nghiệm đơn giản, mức độ đơn giản hoá có thể chấp nhận được phụ thuộc vào sự hiểu biết về các tính chất bất biến của các đặc tính thu được trước đây bởi các thủ tục được trình bày ở đây.

Không có sự khác nhau cơ bản giữa các phương pháp đo bằng thiết bị (tự động) và thủ công (thí dụ phương pháp hoá học ướt) chừng nào giá trị đo được là một đại diện trung bình cho khoảng thời gian định trước. Bởi vậy, các qui trình trình bầy có thể áp dụng cho cả hai. Hơn thế nữa, chúng có thể áp dụng cho các phương pháp đo đối với không khí xung quanh, không khí trong nhà, không khí nơi làm việc và các phát thải.

2 Tiêu chuẩn trích dẫn

ISO 3534-1: 1993 Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Các thuật ngữ về xác suất và thống kê đại cương.

ISO 5725: 1986 Độ chính xác của phương pháp thử. Xác định độ lặp lại và độ tái lập đối với phương pháp thử tiêu chuẩn bằng các thử nghiệm liên phòng thí nghiệm.

TCVN 5725: 1981 Thống kê ứng dụng - Độ lặp lại và độ tái lập của các phương pháp thử - Nguyên tắc cơ bản.

ISO 68793) - Chất lượng không khí - Đặc tính và các khái niệm liên quan đối với các phương pháp đo chất lượng không khí.

3 Định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau đây

Chú thích 1 - Thuật ngữ "hệ thống đo "được dùng trong phạm vi tiêu chuẩn này không lập ra một định nghĩa mới khi so sánh với các thuật ngữ cơ bản đã cho trong TCVN 6500: 1999 (ISO 6879), nó chỉ đơn thuần biểu thị một công việc cụ thể của qui trình đo.

3.1 thời gian trung bình, ∆Q: Là khoảng thời gian định trước trong đó đặc tính chất lượng không khí được lấy làm đại diện.

Chú thích 2 - Mỗi giá trị đo được là đại diện của một khoảng thời gian quy định, ụ, giá trị của nó luôn nằm trên mức tối thiểu nào đó do bản chất của qui trình đo đã được áp dụng. Để đạt được sự so sánh tương hỗ của các dữ liệu thuộc các đối tượng có thể so sánh được, cần phải chuẩn hoá về khoảng thời gian định trước. Theo qui ước, sự chuẩn hóa đó được

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6751:2000 (ISO 9169 : 1994) về chất lượng không khí - xác định đặc tính tính năng của phương pháp đo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6751:2000
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2000
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản