Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ - NHỮNG ĐẶC TÍNH VÀ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ
Air quality - Performance characteristics and related concepts for air quality measuring methods
Lời nói đầu
TCVN 6500 : 1999 hoàn toàn tương đương với ISO 6879 : 1995.
TCVN 6500 : 1999 do Ban kỹ thuật TCVN/TC 146 - Chất lượng không khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ - NHỮNG ĐẶC TÍNH VÀ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ
Air quality - Performance characteristics and related concepts for air quality measuring methods
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và đặc tính liên quan tới các phương pháp đo chất lượng không khí. Giá trị của các đặc tính, được xác định theo hàng loạt các phương pháp thử kèm theo, dùng để khẳng định liệu một phương pháp có phù hợp hay không khi đánh giá chất lượng không khí trong tình huống đã cho. Tiêu chuẩn này không bao gồm những phương pháp đặc biệt để xác định chất lượng không khí hoặc để thu các mẫu đại diện hoặc để lựa chọn các phép đo cần thiết cho nhiệm vụ đã định, những nội dung này nằm trong tiêu chuẩn khác.
Những đặc tính trên được liệt kê cũng áp dụng cho các quá trình đo phát thải tương ứng.
ISO Hướng dẫn 30: 1992, Thuật ngữ và định nghĩa được dùng có liên quan tới vật liệu đối chứng.
ISO 3534-1: 1993, Thống kê học - Từ vựng và những kí hiệu - Phần 1: Xác suất và thuật ngữ thống kê đại cương.
C Đặc tính chất lượng không khí.
c Giá trị của C.
Giá trị đo được của C.
Ci Chất cản trở thứ i, với i= 1,2, ...., n.
ci Giá trị của Ci.
co Giá trị mẫu “0” của đặc tính chất lượng không khí C.
cD Giới hạn phát hiện.
cQ Giới hạn định lượng.
f Hàm phân tích.
g Hàm hiệu chuẩn.
I Phép đo bậc nhất giá trị độ chọn lọc liên quan đến chất cản trở thứ i.
n Tổng số các chất cản trở được xem xét.
r Giới hạn độ lặp lại. R Giới hạn độ tái lập. S Độ nhạy.
X Biến số ra.
x Giá trị của X.
Tín hiệu ra trung bình của mẫu “0”.
xD Giới hạn quyết định.
α,β Các mức ý nghĩa (xem ISO 3534- 1).
Các định nghĩa bao gồm định nghĩa về khái niệm cơ bản và ba kiểu đặc tính (thống kê, chức năng và vận hành).
Để định nghĩa các đặc tính, cần phải mô tả ba thuật ngữ trên cơ sở quá trình đo, ví dụ giá trị của các đặc tính chất lượng không khí, tín hiệu ra (5.1.10) và giá trị đo được (5.1.7)
Giá trị đặc tính chất lượng không khí C là giá trị thực của đặc tính chất lượng không khí đang được nghiên cứu. Tín hiệu ra x là giá trị của biến số ra của hệ thống đo thu được như là sự trả lời tương quan theo nồng độ hoặc giá trị đặc tính chất lượng không khí chứa trong mẫu khí đang được xem xét. Biến số ra có thể là một điện thế ra, một góc quay của đồng hồ chỉ báo, một nấc đọc lượng dung dịch thể tích chuẩn dùng để chuẩn độ,.v.v... Giá trị đo được là giá trị ước tính về đặc tính chất lượng không khí dẫn xuất từ tín hiệu ra và nói chung liên quan đến các tính toán tương quan với qúa trình hiệu chuẩn và chuyển đổi theo các đại lượng được yêu cầu.
Hàm hiệu chuẩn (5.2.4) là mối liên hệ giữa các biến số ra và các tính chất định lượng được (nồng độ, cỡ hạt,...) của các chất chuẩn được dùng trong quá trình hiệu chuẩn. Hàm phân tích (5.2.2) là mối quan hệ giữa các giá trị đo được và các biến số ra và được ước tính từ sự phân tích hồi qui các giá trị đặc tính chất lượng không khí so với các biến số ra. Những hàm này là không xác định mà có tính ngẫu nhiên, thường không ổn định (xem 5.2.9) và xê dịch (xem 5.2.3).
Đối với các giá trị đo được đặc tính thống kê định lượng, độ lệch có thể sinh ra từ phần ngẫu nhiên của quá trình đo; những đặc tính này, ví dụ như độ lặp lại hoặc độ không ổn định.
Đặc tính chức năng là ước lượng của phần xác định của quá trình đo, ví dụ, như độ nhạy, hàm chuẩn hoặc thời gian đáp trả.
Đặc tính vận hành có quan hệ với ảnh hưởng của môi trường hoá lý và các vấn đề bảo dưỡng, ví dụ, như điện thế vào, nhiệt độ, sự cung cấp các chất nhất định, thời gian khởi động, thời gian làm ấm hoặc chu kỳ hoạt động tự động không bảo dưỡng.
Trong hầu hết các trường hợp đặc tính thống kê và chức năng đã cho ở đây cần đủ. Vì lý do thực tiễn, danh mục các đặc tính vận hành bị giới hạn. T
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6500:1999 (ISO 6879 : 1995) về chất lượng không khí - những đặc tính và khái niệm liên quan đến các phương pháp đo chất lượng không khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6500:1999
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1999
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra