CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH ĐỘ KIỀM - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ KIỀM TỔNG SỐ VÀ ĐỘ KIỀM COMPOSIT
Water quality - Determination of alkalinity - Part 1: Determination of total and composite alkalinity
Lời nói đầu
TCVN 6636 - 1 : 2000 hoàn toàn tương đương với ISO 9963 - 1 : 1994.
TCVN 6636 -1 : 2000 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 147
Chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH ĐỘ KIỀM - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ KIỀM TỔNG SỐ VÀ ĐỘ KIỀM COMPOSIT
Water quality - Determination of alkalinity - Part 1: Determination of total and composite alkalinity
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn độ xác định độ kiềm. Tiêu chuẩn này áp dụng để phân tích nước tự nhiên, nước đã xử lý và nước thải và có thể dùng trực tiếp cho các loại nước có nồng độ kiềm tới 20 mmol/l. Đối với những mẫu nước có độ kiềm cao hơn thì dùng lượng mẫu ít hơn để phân tích. Giới hạn dưới là 0,4 mmol/l. Chất lơ lửng dưới dạng cacbonat có thể cản trở việc phân tích. Cản trở này có thể giảm bớt bằng cách lọc trước khi chuẩn độ.
Xác định điểm cuối bằng pH mét ít bị ảnh hưởng hơn là dùng chỉ thị màu.
ISO 385-1:1984 Dụng cụ thủy tinh trong phòng thí nghiệm - Burét - Phần 1 Những yêu cầu chung.
TCVN 4851: 1989 (ISO 3696:1987) Nước dùng trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và các phương pháp thử.
ISO 5667:1980 Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu.
TCVN 5992: 1995 (ISO 5667-2:1991) Chất lượng nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn kĩ thuật lấy mẫu.
TCVN 5981: 1995 (ISO 6107-2:1989) Chất lượng nước - Thuật ngữ - Phần 2. IEC 746-2:1982: Biểu diễn kết quả của phân tích điện hóa - Phần 2: Giá trị pH.
Trong tiêu chuẩn này, những định nghĩa sau đây được áp dụng:
3.1 Độ kiềm (A): Dung lượng của môi trường nước phản ứng với ion hidro [TCVN 5981: 1995 (ISO 6107-2)].
3.2 Độ kiềm ở điểm cuối theo metyl đỏ (metyl da cam): phép đo qui ước độ kiềm tổng số (AT) của nước bằng chuẩn độ đến điểm cuối chỉ thị metyl đỏ (metyl da cam) (pH 4,5) để đánh giá nồng độ hydro cacbonat, cacbonat và hydoxit trong nước.
3.3 Độ kiềm theo phenolphtalein; độ kiềm composit (Ap): Chuẩn độ theo phenolphtalein (pH8,3) cho biết phần của độ kiềm tạo nên bởi hydroxit và một nửa hàm lượng cacbonat trong nước [TCVN 5981: 1995 (ISO 6107-2)].
Chú thích 1 - Độ kiềm của nước trước hết phụ thuộc vào nồng độ hidrro cacbonat, cacbonat và hydroxit.
Những chất đệm khác (X) như amoniac, borat, phosphat, silicat và các amion hữu cơ có thể được xác định.
Do định nghĩa, độ kiềm composit là bằng không với những nước có độ pH nhỏ hơn hoặc bằng 8,3.
Mẫu nước được chuẩn độ bằng dung dịch axit tiêu chuẩn đến pH 8,3 và 4,5. Những điểm cuối này, được xác định bằng mắt hoặc đo thế, là các điểm tương đương của sự xác định ba thành phần chính: hydro cacbonat, cacbonat và hydroxit. Điểm cuối pH 8,3 là gần kề với nồng độ cacbonat và cacbon dioxit và thể hiện sự chuẩn độ toàn bộ hydroxit và một nửa cacbonat. Điểm cuối pH 4,5 là gần kề với điểm tương đương của ion hydro và hydro cacbonat và cho phép xác định độ kiềm tổng số của mẫu.
Chú thích 2 - Điểm tương đương phụ thuộc vào lực ion của dung dịch cũng như nồng độ cacbon vô cơ tổng số và có thể không l
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6636-1:2000 (ISO 9963 - 1 : 1994) về chất lượng nước - Xác định độ kiềm - Phần 1 - Xác định độ kiềm tổng số và độ kiềm composit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6636-1:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2000
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra