Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6506-1:1999

SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA - XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH PHOSPHATAZA KIỀM BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO HUỲNH QUANG - PHẦN 1 - SỮA VÀ ĐỒ UỐNG TỪ SỮA
Milk and milk products - Determination of alkaline phosphataza activity using a fluorimetric method - Part 1: Milk and milk - based drinks

Lời nói đầu

TCVN 6506-1: 1999 hoàn toàn tương đương với ISO 11816-1 : 1997 (E)

TCVN 6506-1: 1999 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

TCVN 6506-1 : 1999 quy định phương pháp xác định hoạt tính phosphataza kiềm trong sữa tiệt trùng nguyên chất, sữa tách chất béo một nửa, sữa đã tách hoàn toàn chất béo và sữa có bổ sung hương liệu bằng phương pháp đo huỳnh quang.

Phương pháp này cũng thích hợp cho việc xác định hoạt tính phosphataza kiềm cao chứa trong sữa nguyên liệu và sữa xử lý bằng nhiệt có hoạt tính lớn hơn 7 000 miliunit trên lit.

2. Định nghĩa

Trong TCVN 6506-1 : 1999 áp dụng các định nghĩa sau:

2.1. Hoạt tính phosphataza kiềm (APL): Là hoạt tính phosphataza kiềm trong sản phẩm xác định được bằng quy trình quy định trong TCVN 6506-1 : 1999. Hoạt tính phosphataza kiềm được biểu thị bằng miliunit trên lit.

Chú thích 1 - Xem tiêu chuẩn trích dẫn [1] trong phụ lục A.

2.2. Đơn vị hoạt tính phosphataza kiềm: Là lượng men phosphataza kiềm xúc tác để làm biến đổi 1 μmol chất nền trong 1 phút trong 1 lit mẫu.

3. Nguyên tắc

Hoạt tính phosphataza kiềm của mẫu đo được bằng cách đo huỳnh quang trực tiếp liên tục. Chất nền este monophosphoric thơm không phát huỳnh quang khi tiếp xúc với bất kỳ men phosphataza kiềm nào có nguồn gốc từ mẫu, sẽ bị thủy phân phần gốc phosphat của nó tạo ra sản phẩm phát huỳnh quang cao. Việc đo huỳnh quang của hoạt tính phosphataza kiềm (ALP) được thực hiện ở 380C trong thời gian 3 phút.

Chú thích 2 - Tuy là quy trình đo 3 phút, nhưng 1 phút đầu là thời gian hiệu chỉnh để đảm bảo cho mẫu đạt tới nhiệt độ 380C. Việc đo hoạt tính thực tế chỉ bắt đầu từ phút thứ hai đến hết phút thứ ba (nghĩa là thời kỳ sau phút thứ hai).

4. Thuốc thử

Nếu không có quy định khác, chỉ được dùng các thuốc thử thuộc loại phân tích, và nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

4.1. Chất nền [1]), thí dụ chất nền Fluorophos1) tinh thể.

Chú thích 3 - Chất nền Fluorophos là chất nền este monophotphoric thơm không phát huỳnh quang, có thể tan trong nước, bền trong 1 năm nếu bảo quản trong lọ thủy tinh nhỏ ở nhiệt độ 40C.

4.2. Dịch pha loãng chất nền 1): dung dịch đệm dietanolamin (DEA) (pH 10,0), 2,4 mol/l.

Chú thích 4 - Dung dịch đệm bền trong 1 năm ở 40C.

4.3. Chất nền làm việc 1)

Cho lượng dịch pha loãng chất nền (4.2) vào chất nền (4.1) để có được nồng độ 1,044 mmol/l và trộn kỹ bằng cách lắc đảo chiều lọ. Dùng lọ thủy tinh mầu hổ phách để tránh ánh sáng.

Nếu dùng Hệ thống thử Fluorophos, thì cho hết lượng chất chứa trong 1 lọ nhỏ dịch pha loãng chất nền (4.2) vào lượng chất nền (4.1) chứa trong 1 lọ nhỏ và trộn kỹ bằng cách lắc đảo chiều lọ.

Chú thích 5 - dung dịch này bền trong 8 tuần khi bảo quản nơi tối ở 40C và 8 giờ ở 380C. Nó đủ dùng cho 115 lần thử.

4.4. Chất hiệu chuẩn làm việc 1), thí dụ Fluoroyellow trong chất đệm DEA.

4.4.1. Dung dịch hiệu chuẩn A, chứa 0 μmol/l Fluoroyellow.

4.4.2. Dung dịch hiệu chuẩn B, chứa 17,24 x 10-3 μmol/l Fluoroyellow.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6506-1:1999 (ISO 11816-1 : 1997 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa – xác định hoạt tính photphataza kiềm bằng phương pháp đo huỳnh quang - phần 1: sữa và đồ uống từ sữa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6506-1:1999
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1999
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản