Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6505-1:1999

SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA - ĐỊNH LƯỢNG E.COLI GIẢ ĐỊNH – PHẦN 1: KỸ THUẬT ĐẾM SỐ CÓ XÁC SUẤT LỚN NHẤT (MPN)
Milk and milk products – Enumeration of presumptive Esherichia coli - Part 1: Most probable number technique (MPN)

Lời nói đầu

TCVN 6505-1 : 1999 hoàn toàn tương đương với ISO 11866-1 : 1997 (E)

TCVN 6505-1 : 1999 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

1. Phạm vi áp dụng

TCVN 6505-1 : 1999 (ISO 11866-1) quy định phương pháp định lượng E.coli bằng kỹ thuật nuôi cấy trong môi trường lỏng, và tính số lượng E.Coli giả định có trong 1 gam hoặc trong 1 mililit bằng kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất (MPN) sau khi nuôi ấm ở 370C sau đó nuôi ấm tiếp ở 440C.

Phương pháp này có thể áp dụng cho:

- sữa và các sản phẩm sữa dạng lỏng;

- sữa bột, whey bột có đường, buttermilk bột và lactoza;

- casein axit, casein lactic và casein rennet;

- caseinat, whey bột axit;

- phomát và phomát chế biến;

- bơ;

- sản phẩm sữa đông lạnh (bao gồm cả kem lạnh);

- custard, món tráng miệng và váng kem.

Phương pháp này thích hợp đối với các mẫu có số lượng E.Coli dự đoán tương đối thấp (ít hơn 100 E.Coli trong một gam, hoặc ít hơn 10 E.Coli trong một mililit).

CHÚ Ý - Một vài loài E.Coli gây bệnh không phát triển ở 440C. Khả năng áp dụng của phương pháp này bị hạn chế do độ ổn định không cao đối với độ biến thiên lớn. Do đó, phương pháp này nên sử dụng và giải thích kết quả theo thông tin trong điều 12.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6404 : 1998 (ISO 7218 : 1996) Vi sinh vật trong thực phẩm và trong thức ăn gia súc. Nguyên tắc chung về kiểm tra vi sinh vật.

TCVN 6263 : 1997 (ISO 8261) Sữa và các sản phẩm sữa – Chuẩn bị mẫu thử và các dung dịch pha loãng để kiểm tra vi sinh vật.

3. Định nghĩa

Áp dụng định nghĩa sau đây trong TCVN 6505-1:

3.1. E.Coli giả định: Là các vi khuẩn ở nhiệt độ 440C lên men lactoza kèm theo sự sinh hơi và ở 440C tạo ra indol tù tryptophan, khi tiến hành thử theo phương pháp này.

4. Nguyên tắc

4.1. Cấy ba ống nghiệm môi trường lỏng tăng sinh chọn lọc nồng độ kép [5.3.1.1a)] với lượng mẫu thử quy định nếu sản phẩm ban đầu dạng lỏng, hoặc với một lượng xác định huyền phù ban đầu trong trường hợp sản phẩm dạng khác.

4.2. Cấy ba ống nghiệm môi trường lỏng tăng sinh chọn lọc nồng độ đơn [5.3.1.1b)] với lượng mẫu thử quy định nếu sản phẩm ban đầu dạng lỏng, hoặc với một lượng xác định chất huyền phù ban đầu trong trường hợp sản phẩm dạng khác.

Sau đó cấy môi trường nồng độ đơn [5.3.1b)] với các dung dịch mẫu thử pha loãng thập phân hoặc huyền phù ban đầu trong cùng điều kiện trên.

4.3. Nuôi ấm các ống nghiệm chứa môi trường nồng độ kép và nồng độ đơn ở 370C từ 24 h đến 48h. Kiểm tra các ống nghiệm có sinh hơi.

4.4. Cấy một dãy các ống nghiệm mới có chứa môi trường chọn lọc thứ hai (5.3.2) từ các ống nghiệm chứa môi trường nồng độ kép và nồng độ đơn cho sinh hơi.

4.5. Nuôi ấm dãy ống nghiệm mới này (4.4) ở 440C trong 24h – 48 h và kiểm tra sự sinh hơi.

4.6. Cấy một dãy các ống nghiệm mới có chứa trypton (5.4) từ các ống môi trường lỏng chọn lọc (4.5) cho sinh hơi.

4.7. Nuôi ấm ở 440C trong 24h – 48h và kiểm tra các ống của dãy mới này (4.6) về việc tạo indol.

4.8. Coi các ống nghiệm nuôi cấy ban đầu trong 4.1 và/hoặc 4.2, có sinh hơi trong 4.5 từ môi trường chọn lọc thứ hai ở 440C và trong 4.7 tạo indol từ nước tryp

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6505-1:1999 (ISO 11866-1 : 1997 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa - định lượng E.COLI giả định - phần 1: kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất (MPN) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường

  • Số hiệu: TCVN6505-1:1999
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1999
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản