Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
MÔ TÔ - QUY TẮC THỬ ĐỘNG CƠ - CÔNG SUẤT HỮU ÍCH
Motorcycles - Engine test code - Net power
Lời nói đầu
TCVN 6439:1998 hoàn toàn tương đương với ISO 4106:1993.
|
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử công suất hữu ích của các động cơ được thiết kế cho mô tô, như đã định nghĩa trong TCVN 6211:1996 (điều 3.5) để đánh giá tính năng làm việc của chúng về các đường cong công suất - suất tiêu thụ nhiên liệu ở chế độ toàn tải là hàm số của tần số quay của động cơ.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các động cơ đốt trong lắp trên mô tô bao gồm:
- động cơ đốt trong (có mồi bằng tia lửa), trừ động cơ pittông tự do;
- động cơ pittông quay.
Các động cơ này có thể là loại không tăng áp hoặc tăng áp kiểu cơ khí hoặc kiểu tuabô.
ISO 2710:1998 Động cơ đốt trong kiểu pittông - Từ vựng.
TCVN 6211:1996 (ISO 3833) Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa.
3.1 Công suất hữu ích: Công suất thu được trên một băng thử tại đầu trục khuỷu hoặc bộ phận tương đương1) ứng với tần số quay phù hợp của động cơ cùng với các thiết bị, thiết bị phụ được liệt kê trong bảng 1.
3.2 Mômen xoắn: Mômen xoắn đo được trong cùng các điều kiện như đã quy định trong 3.1.
3.3 Suất tiêu thụ nhiên liệu: Lượng nhiên liệu tiêu thụ cho một đơn vị công suất ra trong một giờ. Lượng dầu bôi trơn phải được trừ đi khi động cơ sử dụng hỗn hợp nhiên liệu.
3.4 Thiết bị phụ: Trang thiết bị được liệt kê trong bảng 1.
3.5 Thiết bị sản xuất chuẩn: Thiết bị do cơ sở chế tạo cung cấp để sử dụng động cơ vào từng điều kiện cụ thể.
1) Nếu việc đo công suất chỉ có thể được thực hiện với một hộp số thì công suất mất mát trên hộp số phải được cộng vào công suất đo được để ra công suất động cơ.
4. Độ chính xác của thiết bị và dụng cụ đo
4.1 Mômen xoắn
Hệ thống đo mômen xoắn bằng động lực kế phải có độ chính xác trong khoảng ±1% phạm vi của các giá trị của thang đo dùng cho phép thử. Hệ thống đo mômen xoắn phải được hiệu chuẩn có tính đến tổn hao do ma sát. Độ chính xác có thể là ±2% đối với phép đo được tiến hành ở công suất nhỏ hơn 50% công suất lớn nhất. Tuy nhiên, để đo mômen xoắn lớn nhất độ chính xác phải là ±1%.
4.2 Vận tốc động cơ (tần số quay)
Hệ thống đo vận tốc động cơ (tần số quay) phải có độ chính xác ± 0,5%.
4.3 Tiêu thụ nhiên liệu
Hệ thống đo tiêu thụ nhiên liệu phải có độ chính xác ±1%.
4.4 Nhiệt độ không khí nạp vào động cơ
Hệ thống đo nhiệt độ không khí phải có độ chính xác ±1 K.
4.5 Áp suất khí áp
Hệ thống đo áp suất khí áp phải có độ chính xác ± 70 Pa2)
4.6 Áp suất ngược trong hệ thống xả
Hệ thống đo áp suất ngược trong hệ thống xả phải có độ chính xác ± 25 Pa
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211:1996 (ISO 3833 : 1977) về phương tiện giao thông đường bộ - kiểu - thuật ngữ và định nghĩa
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1702:1985 về Động cơ ô tô - Vòng găng khí và vòng găng dầu - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6439:2008 (ISO 4106 : 2004) về Mô tô - Quy tắc thử động cơ - Công suất hữu ích
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6439:1998 (ISO 4106:1993) về mô tô - quy tắc thử động cơ - công suất hữu ích do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6439:1998
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1998
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra