Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6439 : 2008

ISO 4106 : 2004

MÔ TÔ - QUY TẮC THỬ ĐỘNG CƠ - CÔNG SUẤT HỮU ÍCH

Motorcycles - Engine test code - Net power

Lời nói đầu

TCVN 6439 : 2008 thay thế TCVN 6439 : 1998.

TCVN 6439 : 2008 hoàn toàn tương đương ISO 4106 : 2004

TCVN 6439 : 2008 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

MÔ TÔ - QUY TẮC THỬ ĐỘNG CƠ - CÔNG SUẤT HỮU ÍCH

Motorcycles - Engine test code - Net power

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đánh giá tính năng làm việc của động cơ được thiết kế cho mô tô, như định nghĩa trong TCVN 6211 : 2203, đặc biệt để biểu thị các đường đặc tính công suất và suất tiêu thụ nhiên liệu ở chế độ toàn tải là hàm số của tốc độ động cơ, để đánh giá công suất hữu ích. Tiêu chuẩn này được áp dụng cùng với ISO 15550 đối với các động cơ đốt trong kiểu pít tông (cháy cưỡng bức hoặc cháy do nén) – trừ động cơ pít tông tự do và động cơ pít tông quay, không tăng áp hoặc tăng áp và được trang bị bộ tăng áp kiểu cơ khí hoặc kiểu tuabô.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố, thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 6211 (ISO 3833) Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa.

TCVN 7861-1 (ISO 2710-1), Động cơ đốt trong kiểu pít tông - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ dùng trong thiết kế và vận hành động cơ.

ISO 15550 : 2002, Internal combustion engines - Determination and method for the measurement of engine power - General requirements (Động cơ đốt trong - Phương pháp đo và xác định công suất động cơ - Yêu cầu chung).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 7861-1, ISO 15550 và sau đây:

3.1. Công suất hữu ích (net power)

Công suất thu được trên một băng thử tại đầu ra trục khuỷu hoặc bộ phận tương đương ứng với vận tốc động cơ cùng với các thiết bị, thiết bị phụ được liệt kê trong cột 2 và được yêu cầu trong cột 3 (được lắp để thử công suất hữu ích động cơ) của Bảng 1, ISO 15550 : 2002.

CHÚ THÍCH Chấp nhận từ ISO 15550 : 2002.

3.2. Mômen xoắn hữu ích (net torque)

Mômen được truyền trên một băng thử tại đầu ra trục khuỷu hoặc bộ phận tương đương của trục khuỷu ở tốc độ tương ứng của động cơ cùng với các thiết bị, thiết bị phụ được liệt kê trong cột 2 và được yêu cầu trong cột 3 (được lắp để thử công suất hữu ích động cơ) của Bảng 1, ISO 15500 : 2002.

CHÚ THÍCH Chấp nhận từ ISO 15550 : 2002.

3.3. Suất tiêu thụ nhiên liệu (specific fuel consumption)

Lượng nhiên liệu tiêu thụ của động cơ cho một đơn vị công suất và đơn vị thời gian.

CHÚ THÍCH 1 Lượng dầu bôi trơn được trừ đi đối với động cơ hai kỳ.

CHÚ THÍCH 2 Chấp nhận từ ISO 15550 : 2002.

3.4. Thiết bị phụ (auxiliaries)

Thiết bị và cơ cấu cần thiết để động cơ phù hợp với phép thử đã định.

4. Ký hiệu

Các ký hiệu và chỉ số dưới dòng của chúng được áp dụng theo Bảng 2 và 3 trong ISO 15550 : 2002, trừ ký hiệu sau đây:

Ty nhiệt độ không khí nạp vào động cơ 1).

<

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6439:2008 (ISO 4106 : 2004) về Mô tô - Quy tắc thử động cơ - Công suất hữu ích

  • Số hiệu: TCVN6439:2008
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2008
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản