Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6335:1998

ISO 6841:1988

CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT - NATRI ANKYLBENZEN SUNFONAT MẠCH THẲNG KỸ THUẬT - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ TRUNG BÌNH BẰNG SẮC KÝ KHÍ LỎNG

Surface active agents - Technical straight - chain sodium Alkylbenzenesulfonates - Determination of mean relative molecular mass by gas-liquid chromatography

Lời nói đầu

TCVN 6335:1998 tương đương với ISO 6841:1988 và có thêm phần phụ lục

TCVN 6335:1998 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC47 "Hóa chất cơ bản" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT - NATRI ANKYLBENZEN SUNFONAT MẠCH THẲNG KỸ THUẬT - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ TRUNG BÌNH BẰNG SẮC KÝ KHÍ LỎNG

Surface active agents - Technical straight - chain sodium Alkylbenzenesulfonates - Determination of mean relative molecular mass by gas-liquid chromatography

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký khí lỏng (GLC) để xác định khối lượng phân tử trung bình của natri ankylbenzensunfonat mạch thẳng kỹ thuật.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

ISO 607 - 1980 Chất hoạt động bề mặt và chất tẩy rửa - Phương pháp chia mẫu.

TCVN 5491-1991 Xà phòng và chất tẩy rửa - Lấy mẫu trong sản xuất.

3. Nguyên tắc

Tách nhóm sunfonic của phần mẫu thử trong môi trường axit photphoric đặc và chiết ankylbenzen bằng dầu hỏa nhẹ.

Xác định khối lượng phân tử trung bình của ankylbenzen bằng GLC.

Tính khối lượng phân tử trung bình của ankylbenzensunfonat.

4. Thuốc thử và nguyên liệu

Trong quá trình phân tích chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

4.1. Axit photphoric, dung dịch 85% khối lượng.

4.2. Ete dầu hỏa, không có các hợp chất thơm, được chưng cất từ 400C đến 600C.

4.3. Natri sunfat, khan.

4.4. Natri hidroxit, dung dịch 160 g/l.

4.5. Ankylbenzen so sánh: trộn các ankylbenzen có độ dài mạch đã biết, thí dụ từ C15 đến C21 (bao gồm nhóm phenyl).

Sản phẩm với các thành phần đã biết có thể chấp nhận như mẫu so sánh. Mẫu so sánh này không thể dùng cho mục đích nhận biết, mà chỉ để kiểm tra sự hoạt động chính xác của máy sắc ký.

4.6. Khí mang: nitơ, hêli, argon, hoặc hidro.

4.7. Axeton (nếu cần)

5. Dụng cụ

Các thiết bị thông thường, và

5.1. Ống đốt, một đầu hàn kín, đường kính 12 mm và dài 120 mm (có bán sẵn trên thị trường).

5.2. Ống thử, kích thước tương tự như ống đốt (5.1) có nút thủy tinh.

5.3. Ống an toàn bằng kim loại, có thể đỡ ống đốt đã bịt kín (5.1). Ống an toàn có các đĩa đệm (xem chú thích) để tránh vỡ các ống đốt và có nắp xoáy (xem hình 1).

Chú thích - Để đạt hiệu quả đệm tốt nhất, đĩa nên làm bằng cao su silicon và politetrafloroetylen. Tuy vậy, đĩa cao su silicon dây 3 mm là phù hợp. Không nên dùng đĩa politetrafloroetylen.

5.4. Thiết bị đốt nóng: có thể điều chỉnh ở nhiệt độ khoảng 2500C, hoặc lò nung.

5.5. Máy sắc ký, với các phụ kiện sau:

5.5.1. Cột mao quản, dài từ 20 m đến 50 m, dạng vòng, đường kính trong 0,25 mm và đường kính ngoài 1,1 mm, được phủ bằng một pha tĩnh không phân cực ở nhiệt độ cao (thí dụ: loại dimetylsi

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6335:1998 (ISO 6841:1988) về chất hoạt động bề mặt - natri ankylbenzen sunfonat mạch thẳng kỹ thuật - xác định khối lượng phân tử trung bình bằng sắc ký khí lỏng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN6335:1998
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1998
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản