Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5979 : 1995

CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH PH
Soil quality - Determination of PH

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định pH sử dụng điện cực thuỷ tinh trong huyền phù 1:5 (V/V) của đất trong nước (pH - HO). Trong dung dịch 1 mol/l kaliclorua (pH - KCl) hoặc trong dung dịch 0,01 mol/l canxi clorua (pH – CaCl2) .

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại mẫu đất làm khô ngoài không khí. Ví dụ như: đất đá được xử lí trước theo ISO 11464.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

Những tiêu chuẩn sau được sử dụng cùng với tiêu chuẩn này. Các tiêu chuẩn đều được soát xét lại một cách thường xuyên. Vì vậy, khuyến khích sử dụng những tiêu chuẩn mới nhất.

ISO 1770 : 1981. Nhiệt kế công dụng chung có thân cứng.

ISO 3696 : 1987. Nước dùng cho phòng thí nghiệm phân tích - Đặc trưng kĩ thuật và phương pháp thử.

ISO l144 : Chất lượng đất - Xử lí trước mẫu cho phương pháp phân tích hoá lí.

3. Nguyên tắc

Huyền phù đất được điều chế, có thể tích gấp 5 lần thể tích đất, từ một trong những chất dưới đây :

- Nước

- Dung dịch kali clorua (KCl) 1 mol/l trong nước .

- Dung dịch canxi clorua (CaCl2) 0,01mol/l trong nước pH của huyền phù được đo bằng pH - mét.

Chú thích: Để xây dựng một quy trình tổng quát áp dụng cho tất cả các loại mẫu, đất cần lựa chọn tỉ lệ V/V thích hợp: vì sau đó có thể xử lí tất cả các loại đất bằng cùng một phương pháp. Nếu tỉ số m/V đã được lựa chọn, lượng cồn của mẫu thử sẽ được điều chỉnh cho các loại đất có tỉ trọng khối lượng riêng thấp để có thể dùng để điều chế huyền phù. Để đạt mục đích đó cần lấy thể tích đòi hỏi của phần thử bằng một cái thìa đong chính xác.

4. Thuốc thử

Chỉ dùng các thuốc thử tinh khiết phân tích .

4.1. Nước có độ dẫn điện riêng không lớn hơn 0,2 mS/m ở 250C và pH lớn hơn 5,6 (nước loại 2 theo ISO 3696).

4.2. Dung dịch kali clorua (KCl), nồng độ = 1 mol/l

Hoà tan 74,5g kali clorua trong nước (4.1) và pha loãng đến 1000ml ở 200C

4.3. Dung dịch canxi clorua (CaCl) , nồng độ = 0,01 mol/l

Hoà tan 1,47g canxi clorua ngậm nước ( CaCl2 H2O ) trong nước (4.1) và pha loãng đến 1000ml ở 200C.

4.4. Các dung dịch để chuẩn hoá pH- mét.

Sử dụng ít nhất hai trong số các dung dịch chuẩn sau đây

4.4.1. Dung dịch đệm chuẩn có pH 4,00 ở 20oC

Hoà tan 10,21 gam kali hidro phtalat (C8H5O4K) trong nước (4.1) va pha loãng đến 1000ml ở 200C.

Kali hidro phtalat phải được làm khô ở 1100C tưới 1200C trong 2 giờ trước khi sử dụng.

4.4.2. Dung dịch có pH 7,00 ở 200C

Hoà tan 3,800 gam kali đihidro photphat (KH2PO4) và 3,415 gam dinatri hidro photphat (Na2HPO4) trong nước (4.l) và pha loãng đến 1000ml ở 200C.

Kali đihidro photphat được làm khô ở 1100C đến 1200C trong 2 giờ trước khi sử dụng

4.4.3. Dung dịch đệm có pH 9,22 ở 200C.

Hoà tan 3,80 bơam dinatn tetraborat ngậm mời nước (Na2B4O7.10H2O) trong nước (4.1) và pha loãng đến 1000ml ở 200C.

Chú thích:

1) Dinatri tetrabonat có thể mất nước kết tinh khi được bảo quản trong kho sau một thời gian dài.

2) Các dung dịch đệm4.1.1, 4.2.2 và 4.3.3 bền trong một tháng nếu được giữ trong bình Polyetylen

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5979:1995 về chất lượng đất - xác định pH

  • Số hiệu: TCVN5979:1995
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1995
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản