Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5979 : 2007

ISO 10390 : 2005

CHẤT LƯỢNG ĐẤT – XÁC ĐỊNH PH

Soil quality – Determination of pH

Lời nói đầu

TCVN 5979 : 2007 thay thế TCVN 5979 : 1995.

TCVN 5979 : 2007 hoàn toàn tương đương với ISO 10390 : 2005.

TCVN 5979 : 2007 do Tiểu Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC190/SC3 “Phương pháp hóa học” biên soạn, Tổng cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CHẤT LƯỢNG ĐẤT – XÁC ĐỊNH PH

Soil quality – Determination of pH

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định pH sử dụng điện cực thủy tinh trong huyền phù 1.5 (phần thể tích) của đất trong nước (pH trong H2O), trong dung dịch 1 mol/l kali clorua (pH trong KCl) hoặc trong dung dịch 0,01 mol/l canxi clorua (pH trong CaCl2).

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại mẫu đất làm khô ngoài không khí, ví dụ như đất đã được xử lý sơ bộ theo TCVN 6647 (ISO 11464).

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất (bao gồm cả sửa đổi).

TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

ISO 1770 : 1981 Solid-stom general purpose thermometers (Nhiệt kế đa năng thân cứng).

3. Nguyên tắc

Huyền phù đất được chuẩn bị, có thể tích gấp năm lần thể tích một trong nhưng chất dưới đây:

Nước;

- Dung dịch kali clorua (KCl) trong nước, c = 1 mol/l,

- Dung dịch canxi clorua (CaCl2) trong nước, c = 0,01 mol/l;

pH của huyền phù được đo bằng pH -mét.

CHÚ THÍCH: Để xây dựng một quy trình tổng quát áp dụng cho tất cả các loại mẫu đất, cần lựa chọn tỷ lệ thể tích/ thể tích thích hợp vì sau đó có thể xử lý tất cả các loại đất theo một phương pháp. Nếu tỷ số khối lượng/thể tích đã được lựa chọn, thì lượng mẫu thử đã cân phải phù hợp với các loại đất có tỷ trọng (khối lượng riêng) thấp để có thể dùng để điều chế huyền phù. Để đạt mục đích đó, lấy thể tích phần mẫu thử yêu cầu cân bằng một cái thìa đong là đủ chính xác.

4. Thuốc thử

Chỉ dùng các thuốc thử tinh khuyết phân tích.

4.1. Nước, có độ dẫn điện riêng không lớn hơn 0,2 mS/m ở 25 0C và pH lớn hơn 5,6 [nước loại 2 theo TCVN 4851 (ISO 3696)].

4.2. Dung dịch kali clorua, c(KCl) = 1 mol/l

Hòa tan 74,5 g kali clorua trong nước (4.1) và pha loãng bằng nước đến 1000 ml.

4.3. Dung dịch canxi clorua, c(CaCl2) = 0,01 mol/l

Hòa tan 1,47 g canxi clorua ngậm hai nước (CaCl2.2H2O) trong nước (4.1) và pha loãng bằng nước đến 1000 ml.

4.4. Dung dịch đệm, để hiệu chuẩn pH-met.

Sử dụng ít nhất hai trong số các dung dịch đệm sau đây để hiệu chuẩn. Có thể dùng dung dịch đệm có pH tương tự hoặc tương đương với pH có bán sẵn trên thị trường.

CHÚ THÍCH: Dung dịch đệm 4.4.1, 4.4.2 và 4.4.3 bền trong một tháng nếu bảo quản trong bình polyetylen.

4.4.1. Dung dịch đệm, pH 4,00 ở 20 0C

Hòa tan 10,21 g kali hydro phtalat (C8H5O4K) trong nước (4.1) và pha loãng bằng nước đến 1000 ml. Kali hidro phtalat nên được làm khô ở 115 0C ± 5 0C trong 2 h trước khi sử dụng.

4.4.2. Dung dịch đệm, pH 6,88 ở 20 0C

Hòa ta

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5979:2007 (ISO 10390 : 2005) về Chất lượng đất - Xác định pH

  • Số hiệu: TCVN5979:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản