ĐÂY LÀ NỘI DUNG CÓ THU PHÍ
Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
(ISO 4321-1977)
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG OXI HOẠT TÍNH
Washing powders
Determination of active
oxygen content - Titrimetric method
Lời nói đầu:
TCVN 5490-1991 phù hợp với ISO 4321-1991
TCVN 5490-1991 do Trung tâm Tiêu chuẩn - Chất lượng biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 487/QĐ ngày 8 tháng 8 năm 1991.
TCVN 5490:1991
(ISO 4321-1977)
BỘT GIẶT
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG OXI HOẠT TÍNH.
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ
Washing powders
Determination of active
oxygen content - Titrimetric method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn độ xác định hàm lượng oxi hoạt tính của các loại bột giặt thương phẩm. Tiêu chuẩn này có thể dùng để xác định peoxihidrat thí dụ natri peborat. Phương pháp này không áp dụng đối với các loại bột giặt mà cùng với các peoxihidrat còn có thêm các chất phản ứng với pemanganat trong môi trường axit theo điều kiện phân tích. Phương pháp này có thể sử dụng được khi có axittetranxetic (etylendintrilo, EDTA) hoặc các thuốc thử chelat khác cùng loại với EDTA khi hàm lượng của chúng không quá 1% (m/m). Tiêu chuẩn này phù hợp với ISO 4321-1977.1. Nguyên tắcKhử đồng thời peoxihidrat và kali pemanganat trong dung dịch axit, phản ứng giải phóng oxi.Chú thích:1. Khi phân tích một số loại bột giặt nhất định có thể gặp phải giai đoạn cảm ứng tương đối dài. Điều đó có thể được khắc phục bằng cách cho thêm mangan sunfat.2. Các phức chất của bitmút mitrat với EDTA hay với bất kỳ chất tạo phức vòng amin axetat có thể loại trừ mọi ảnh hưởng ngăn cản việc xác định.3. Nếu thêm nhôm sunfat sẽ xẩy ra trước hết phản ứng với Phot-phat có nồng độ lớn và tạo phức với ion mangan, làm nhận biết rõ điểm tương đương của phép chuẩn độ.2. Thuốc thửTrong quá trình phân tích chỉ dùng thuốc thử loại phân tích và nước cất hay nước có độ tinh khiết tương đương.2.1. Nhôm sunfat, loại ngậm 18 phân tử nước, Al2(SO4)3. 18 H2O2.2. Axit sunfuric, dung dịch chứa bitmút và mangan.Hoà tan 2 g bitmút nitrat ngậm 5 phân tử nước Bi(NO3)3. 5 H2O và 4 g mangan sunfat ngậm 1 phân tử nước MnSO4. H2O hay lượng tương đương của MnSO4 . 4 H2O hoặc MnSO4. 5H2O trong 1000ml dung dịch axit sunfuric 5N.2.3. Axit sunfuric (nếu cần), dung dịch chứa nhôm bimút và mangan.Hoà tan 50g nhôm sunfat (2.1), 5 g bitmutnitrat ngậm 5 phân tử nước, 5 g mangan sunfat ngậm 1 phân tử nước trong 100ml dung dịch axit sufuric 5N.2.4. Kalipemanganat (KmnO4), dung dịch chuẩn mới được xác định lại nồng độ, nồng độ khoảng 0,1 N.3. Dụng cụ, thiết bịCác dụng cụ và thiết bị thông thường dùng trong phòng thí nghiệm và:3.1. Bình định mức dung tích 1000ml và bình nón dung tích 500ml.3.2. Máy khuấy cơ học.4. Lấy mẫuTheo TCVN 5454-1991 (ISO 607-1967).5. Tiến hành thử5.1. Cân 10g mẫu thí nghiệm, chính xác đến 0,01g.5.2. Cho mẫu (5.1) vào bình định mức 2000ml. Dùng bình định mức 1000ml lấy (đến vạch) nước ở nhiệt độ 35-400C rồi đổ vào mẫu thử. Sau vài giây khuấy mạnh bằng máy khuấy (3.2) trong 3 phút đến tan. Có thể còn một lượng nhỏ silicat không tan (dung dịch L1).Trong khi tiến hành hoà tan, cho 50 ml dung dịch axit sunfuric vào bình nón (3.1) và thêm từng giọt dung dịch kali pemanganat (2.4), đồng thời lắc tròn cho tới khi xuất hiện màu hồng nhạt.Dùng pipet lấy 100ml dung dịch L1 cho vào bình nón đó. Chuẩn độ bằng dung dịch kali pemanganat cho tới khi xuất hiện màu hồng nhạt bền trong khoảng ít nhất 15 giây. Nếu điểm tương đương nhôm sunfat hoặc dùng 20ml dung dịch axit sunfuric.Chú thích:1. Việc xác định tiến hành càng nhanh càng tốt ngay sau khi hoà tan mẫu thử,2. Đối với qui trình tan mẫu, các qui tắc thông thường về sử dụng các dụng cụ thuỷ tinh đo thể tích không cần nhắc tới vì trên thực tế đã chấp nhận một phương pháp gần đúng hoà tan mẫu thử phụ thuộcĐÂY LÀ NỘI DUNG CÓ THU PHÍ
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5720:1993 về bột giặt tổng hợp gia dụng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5488:1991 (ISO 697 - 1975)
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2225:1991 về xà phòng giặt dạng bánh - yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5489:1991 (ISO 4313-1976) về bột giặt - xác định tổng hàm lượng photpho (V) oxit - phương pháp khối lượng quinolin photpho molipdat do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 2925/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5720:1993 về bột giặt tổng hợp gia dụng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5488:1991 (ISO 697 - 1975)
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2225:1991 về xà phòng giặt dạng bánh - yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5489:1991 (ISO 4313-1976) về bột giặt - xác định tổng hàm lượng photpho (V) oxit - phương pháp khối lượng quinolin photpho molipdat do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
HIỆU LỰC VĂN BẢN
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5490:1991 (ISO 4321-1977) về bột giặt - xác định hàm lượng oxi hoạt tính - phương pháp chuẩn độ do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5490:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 08/08/1991
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản