Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
(ISO 697 - 1975)
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG BIỂU KIẾN TRƯỚC VÀ SAU KHI NÉN CHẶT
Washing powders
Determination of apparent density before and after compaction
Lời nói đầuTCVN 5488-1991 phù hợp với ISO 697 - 75.
TCVN 5488-1991 do Trung tâm Tiêu chuẩn – Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 487/QĐ ngày 8 tháng 8 năm 1991.
TCVN 5488:1991
(ISO 697 - 1975)
BỘT GIẶT
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG BIỂU KIẾN TRƯỚC VÀ SAU KHI NÉN CHẶT
Washing powders
Determination of apparent density before and after compaction
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng riêng của các loại bột giặt trước và sau khi nén chặt.Trong trường hợp bột giặt có chứa các cục, tảng, phương pháp này chỉ được áp dụng nếu các cục, tảng đó có thể nghiền được một cách dễ dàng mà không làm vỡ các hạt của bột.Tiêu chuẩn này phù hợp với ISO 697- 1975.1. Định nghĩa.1.1. Khối lượng riêng biểu kiến của bột trước khi nén chặt: khối lượng (tính bằng gam) của một đơn vị thể tích (1 mililit) chứa bột sau khi cho rơi tự do.1.2. Khối lượng riêng biểu kiến của bột sau khi nén chặt: khối lượng (tính bằng gam) của một đơn vị thể tích (1 mililit) chứa bột sau khi nén bằng cách lắc cho đến khi mẫu đạt tới thể tích không đổi.2. Nguyên tắc của phương pháp.Đo thể tích chiếm bởi một khối lượng bột quy định trong một ống đo chia độ sau khi cho rơi tự do hoặc sau khi lắc ống đo đến thể tích không đổi.3. Dụng cụ(Một ví dụ về dụng cụ cụ thể được nêu trong hình vẽ).3.1. ống đo: dung tích 250ml, bằng thuỷ tinh hoặc chất dẻo. ống đo cần có các đặc điểm sau:- Chia độ từng 2ml;- Chiều cao tối đa 335mm;- Chiều cao tối thiểu đến chỗ hết thang chia độ là 200mm;- Đường kính ống 42mm;- Bề dày thành ống 1,5mm.3.2. Phễu để nạp mẫu vào ống đo.4. Lấy mẫuMẫu thí nghiệm của bột giặt được chuẩn bị và bảo quản theo TCVN 5454- 1991 (ISO/R 607- 1967).5. Cách tiến hành.5.1. Chuẩn bị mẫu thử.Đập vỡ tất cả cục có trong mẫu thí nghiệm bằng cách lắc và quay bình chứa, chú ý tránh làm vỡ các hạt của bột.Trộn đều mẫu thử nghiệm cho đến đồng nhất, sau đó rút gọn mẫu bằng dụng cụ chia mẫu hình nón được mô tả trong TCVN 5491- 1991.5.2. Lượng mẫu cânLấy một phần mẫu từ mẫu thử nêu ở mục 5.1 với khối lượng 50 ± 0,1g. Với bột giặt rất nhẹ thì có thể lấy một khối lượng nhỏ hơn.5.3. Tiến hành xác định.Tiến hành hai phép xác định trước khi nén chặt và hai phép xác định sau khi nén chặt trên hai lượng mẫu cân khác nhau theo cách sau:5.3.1. Xác định trước khi nén chặt.Dùng phễu cho mẫu thử vào ống đo và san bằng bề mặt của bột nhưng không được nén. Đọc thể tích trên ống đo.5.3.2. Xác định sau khi nén chặt.Cho bột giặt vào ống đo như mục 5.3.1. sau đó cho ống rơi từ độ cao 2,5cm xuống mặt bàn gỗ. Lặp lại động tác này cho đến khi thể tích không thay đổi. Đọc thể tích cuối cùng nhận được.Chú thích: Trong các trường hợp thường gặp, các loại bột giặt là hỗn hợp của các hạt có hình dạng và khối lượng riêng khác nhau, sự nén chặt cũng làm phân tách các hạt đó, vì vậy khối lượng riêng biểu kiến đo được sẽ không tương ứng với bột đồng nhất..6. Kết quả.6.1. Tính toán kết quảKhối lượng riêng của bột trước khi nén chặt (S1), g/ml được tính theo công thức sau:Khối lượng riêng của bột sau khi nén chặt (S2), g/ml, được tính theo công thức sau:Trong đó:m: Lượng mẫu cân, g;V1: Thể tích của bột sau khi rơi tự do (không bị nén), ml; V2: Thể tích của bột sau khi được nén chặt, ml.Kết quả thu được là giá trị trung bình số học của hai lần xác định nếu chúng thoả mãn quy định nêu trong điều 6.2.Các kết quả được biểu diễn tới hai chữ số thập phân có nghĩa và được trình bày như sau:- Khối lượng riêng biểu kiến trước khi nén chặt . . . g/ml.- Khối lượng riêng biểu kiến sau khi nén chặt . . . g/ml.6.2. Độ lặp lạiĐộ chênh lệch giữa các kếĐể xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5720:1993 về bột giặt tổng hợp gia dụng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 64TCN 114:1999 về chất tẩy rửa tổng hợp bột giặt tổng hợp - phương pháp thử do Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5490:1991 (ISO 4321-1977) về bột giặt - xác định hàm lượng oxi hoạt tính - phương pháp chuẩn độ do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5489:1991 (ISO 4313-1976) về bột giặt - xác định tổng hàm lượng photpho (V) oxit - phương pháp khối lượng quinolin photpho molipdat do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 2925/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5720:1993 về bột giặt tổng hợp gia dụng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 64TCN 114:1999 về chất tẩy rửa tổng hợp bột giặt tổng hợp - phương pháp thử do Bộ Công nghiệp ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5490:1991 (ISO 4321-1977) về bột giặt - xác định hàm lượng oxi hoạt tính - phương pháp chuẩn độ do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5489:1991 (ISO 4313-1976) về bột giặt - xác định tổng hàm lượng photpho (V) oxit - phương pháp khối lượng quinolin photpho molipdat do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5491:1991 (ISO 8212 - 1986) về Xà phòng và chất tẩy rửa - Lấy mẫu trong sản xuất
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5488:1991 (ISO 697 - 1975)
- Số hiệu: TCVN5488:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 08/08/1991
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra