Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5405 - 1991
BẢO VỆ ĂN MÒN
KIM LOẠI, HỢP KIM, LỚP PHỦ KIM LOẠI VÀ PHI KIM LOẠI VÔ CƠ
PHƯƠNG PHÁP THỬ NHANH TRONG SƯƠNG MÙ CỦA DUNG DỊCH TRUNG TÍNH NATRI CLORUA (PHƯƠNG PHÁP NSS)
Lời nói đầu
TCVN 5405 - 1991 do Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng biên soạn và đề nghị, được Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành theo Quyết định số 361/QĐ ngày 24 tháng 6 năm 1991.
BẢO VỆ ĂN MÒN
KIM LOẠI, HỢP KIM, LỚP PHỦ KIM LOẠI VÀ PHI KIM LOẠI VÔ CƠ
PHƯƠNG PHÁP THỬ NHANH TRONG SƯƠNG MÙ CỦA DUNG DỊCH TRUNG TÍNH NATRI CLORUA (PHƯƠNG PHÁP NSS)
Corrosion protecion
Metal, alloys, metallic and non - metallic inorganic coatings
Accelerate testing in salt pray cabinet of neutral natrium chloride solution (method NSS)
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với các kim loại và hợp kim, các lớp phủ kim loại và phi kim loại vô cơ (sau đây gọi là các mẫu thử) và quy định phương pháp thử ăn mòn nhanh trong sương mù của dung dịch trung tính natri clorua.
Khi tiến hành thử nghiệm cần tuân thủ các yêu cầu của TCVN
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 3627-82.
1. BẢN CHẤT PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dựa trên việc giữ mẫu thử trong sương mù của dung dịch trung tính natri clorua ở nhiệt độ (35 ± 2)oC và sau đó đánh giá tổn hại do ăn mòn gây nên.
2. MẪU THỬ
Hình dạng, kích thước, số lượng và các yêu cầu đối với mẫu thử phù hợp với chương trình thử.
3. THIẾT BỊ
3.1. Buồng chuyên dụng có trang bị hệ thống đốt nóng và thiết bị để phun sương mù.
Hệ thống đốt nóng phải bảo đảm giữ tự động nhiệt độ cho trước trong không gian của buồng suốt thời gian thử.
Thiết bị phun phải bảo đảm việc tạo sương đồng đều.
Không khí nén được đưa vào các đầu phun với áp suất từ 70 đến 170 Kpa phải được làm sạch không có mỡ cũng như vật bẩn và được làm ẩm.
Việc làm ẩm không khí thực hiện bằng cách cho không khí đi qua màng nước hoặc qua tháp làm ẩm, trong đó nhiệt độ của nước duy trì cao hơn nhiệt độ bên trong buồng chuyên dụng vài độ; đồng thời phải đảm bảo số lượng sương và nồng độ của sương độ đã cho trước.
3.2. Thiết bị thu sương ngưng tụ gồm một ống đo hình trụ có phễu thủy tinh với đường kính 100mm đặt bên trong. Trong buồng đặt ít nhất hai thiết bị thu sương, một chiếc đặt ở ngay gần miệng vòi phun, chiếc thứ hai đặt ở khoảng cách xa nó nhất.
3.3. Một pH-mét điện kế. Cho phép sử dụng giấy chỉ thị có dải đo hẹp với độ chính xác phép đọc không lớn hơn 0,1 đơn vị pH được chia độ bằng phương pháp điện kế.
4. THUỐC THỬ VÀ DUNG DỊCH
4.1. Axit clohydric, d 1,19.
4.2. Natri hydroxit.
4.3. Natri clorua chứa không quá 0,4% tạp chất tính theo khối lượng khô, trong đó natri iodua không được quá 0,1%. Không được phép có tạp chất của đồng và niken.
4.4. Nước cất.
4.5. Dung dịch natri clorua nồng độ (50 ± 5)g/dm3 và giá trị pH từ 6,5 đến 7,2. Dùng axit clohydric hoặc natri hydroxit để đưa pH đạt đến giá trị cho trước. Dung dịch phải được lọc. Không cho phép dùng lại dung dịch.
Trong những trường hợp có luận chứng kỹ thuật, ví dụ như khi thử nhôm, magiê và các hợp kim của chúng cho phép sử dụng dung dịch natri clorua có nồng độ (0,5 ± 0,1) g/dm3.
5. TIẾN HÀNH THỬ
5.1. Xếp các mẫu thử vào buồng thử ở tư thế nghiêng một góc 15o đến 30o so với phương thẳng đứng. Trong các trường hợp có luận chứng, cho phép các cách đặt mẫu khác.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 149:1978 về bảo vệ kết cấu xây dựng khỏi bị ăn mòn
- 2Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 327:2004 về kết cấu bê tông và bê tông cốt thép yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5407:1991 (ST SEV 3630-82) về Bảo vệ ăn mòn - Phương tiện bảo vệ tạm thời kim loại - Phân loại và ký hiệu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5050:1990 (ST SEV 3914-82) về Hợp kim cứng - Phương pháp xác định điện trở suất do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6717:2000 (ISO 13338 : 1995) về Xác định tính ăn mòn mô của khí hoặc hỗn hợp khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5338:1991 (ST SEV 992 - 78) về Bảo vệ ăn mòn - Yêu cầu chung về bảo vệ tạm thời kim loại do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5344:1991 (ST SEV 4076-83)
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2223:1977 về Ăn mòn kim loại - Thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7664:2007 (ISO 04525 : 2003) về Lớp phủ kim loại - Lớp mạ niken-crom trên vật liệu dẻo
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7665:2007 (ISO 1460:1992) về Lớp phủ kim loại - Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên vật liệu chứa sắt - Xác định khối lượng lớp mạ trên đơn vị diện tích
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5339:1991 (ST SEV 4201:1983) về Bảo vệ ăn mòn trạm thí nghiệm khí hậu – Yêu cầu chung
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5025:1989 (ST SEV 4816:1984) về Bảo vệ ăn mòn - Lớp phủ photphat - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5406:1991 (ST SEV 3629 : 1982) về Bảo vệ ăn mòn - Lớp phủ kim loại và phi kim loại vô cơ - Phương pháp thử nhanh trong sương mù dung dịch axit của natri clorua và đồng clorua (phương pháp KASS)
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 149:1978 về bảo vệ kết cấu xây dựng khỏi bị ăn mòn
- 2Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 327:2004 về kết cấu bê tông và bê tông cốt thép yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5407:1991 (ST SEV 3630-82) về Bảo vệ ăn mòn - Phương tiện bảo vệ tạm thời kim loại - Phân loại và ký hiệu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5404:1991 (ST SEV 3283-81)
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5050:1990 (ST SEV 3914-82) về Hợp kim cứng - Phương pháp xác định điện trở suất do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6717:2000 (ISO 13338 : 1995) về Xác định tính ăn mòn mô của khí hoặc hỗn hợp khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5338:1991 (ST SEV 992 - 78) về Bảo vệ ăn mòn - Yêu cầu chung về bảo vệ tạm thời kim loại do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5344:1991 (ST SEV 4076-83)
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2223:1977 về Ăn mòn kim loại - Thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7664:2007 (ISO 04525 : 2003) về Lớp phủ kim loại - Lớp mạ niken-crom trên vật liệu dẻo
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7665:2007 (ISO 1460:1992) về Lớp phủ kim loại - Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên vật liệu chứa sắt - Xác định khối lượng lớp mạ trên đơn vị diện tích
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5339:1991 (ST SEV 4201:1983) về Bảo vệ ăn mòn trạm thí nghiệm khí hậu – Yêu cầu chung
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5025:1989 (ST SEV 4816:1984) về Bảo vệ ăn mòn - Lớp phủ photphat - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5406:1991 (ST SEV 3629 : 1982) về Bảo vệ ăn mòn - Lớp phủ kim loại và phi kim loại vô cơ - Phương pháp thử nhanh trong sương mù dung dịch axit của natri clorua và đồng clorua (phương pháp KASS)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5405:1991 (ST SEV 3627-82) về Bảo vệ ăn mòn - Kim loại, hợp kim, lớp phủ kim loại và phi kim loại vô cơ - Phương pháp thử nhanh trong sương mù của dung dịch trung tính natri clorua (phương pháp NSS) do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5405:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1991
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra