Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5339:1991

ST SEV 4201:1983

BẢO VỆ ĂN MÒN TRẠM THÍ NGHIỆM KHÍ HẬU – YÊU CẦU CHUNG

Anti – Corrosive protection - Atmospherie laborator – General requirements

Lời nói đầu

TCVN 5339:1991 phù hợp với ST SEV 4201:1983

TCVN 5339:1991 do Trung tâm tiêu chuẩn Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

BẢO VỆ ĂN MÒN TRẠM THÍ NGHIỆM KHÍ HẬU – YÊU CẦU CHUNG

Anti – Corrosive protection - Atmospherie laborator – General requirements

Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu chung để đặt một trạm, quy định những yếu tố hóa học không khí và khí hậu tác động chủ yếu, quy định những yêu cầu về trang thiết bị máy móc và bảo quản trạm.

1. Qui định chung

1.1. Trạm là một bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng đại khí hậu xác định trên quả đất, được lựa chọn có tính đến sự xâm thực có ăn mòn của khí quyển và các yếu tố đặc biệt khác để thí nghiệm sự tác động của các yếu tố khí hậu và sự nhiễm bẩn của khí quyển, và được trang bị các máy móc, thiết bị và dụng cụ cần thiết để tiến hành thí nghiệm về kim loại, hợp kim, vật liệu phi kim loại và các sản phẩm từ chúng, cũng như để tiến hành thí nghiệm về các lớp phủ bảo vệ và các phương tiện bảo vệ tạm thời (ngay cả vật mẫu) trong điều kiện khí quyển.

1.2. Khi cần thiết có thể xây dựng trạm chuyên môn hóa để tiến hành thí nghiệm ăn mòn vật mẫu chịu tải trọng (cơ học, điện nhiệt v.v…). Các tải trọng này bắt chước trạng thái làm việc của vật mẫu trong thời gian vận hành.

1.3. Các kết quả thí nghiệm trong các trạm phải làm rõ:

1- Những thay đổi tính chất của các vật mẫu thí nghiệm.

2- Tuổi thọ và chức năng của mẫu.

3- Độ bền so sánh giữa hai vật mẫu hoặc hơn hai vật mẫu với nhau, hoặc với các mẫu khác, mà độ bền của chúng đã biết

4- Mức độ xâm thực của khí quyển.

1.4. Trong các trạm thí nghiệm cần có bản thuyết minh chỉ rõ:

1- Nơi đặt trạm.

2- Các điều kiện khí hậu và hóa học không khí tại nơi đặt trạm.

3- Những số liệu về khả năng thí nghiệm các mẫu theo các bậc phân loại được quy định trong các tài liệu pháp quy định kỹ thuật hiện hành.

4- Sự trang bị các máy móc đo đạc và các thiết bị bổ sung (phụ) của trạm.

5- Phương pháp bảo quản trạm.

Trong bản thuyết minh của trạm chỉ rõ các giá trị trung hòa của các yếu tố tác động trong một chu kỳ không dưới 5 năm. Những đính chính và những điều giải thích rõ thêm có giá trị ấy được tiến hành 5 năm 1 lần.

2. Những yêu cầu về nơi đặt trạm

2.1. Nơi đặt trạm có đặc điểm là:

1- Vị trí địa lý.

2- Vùng đại khí hậu theo tài liệu pháp quy kỹ thuật hiện hành.

3- Những đặc điểm khí hậu và hóa học không khí có tính xâm thực và kiểu khí quyển theo tài liệu kỹ thuật hiện hành.

4- Đặc điểm của địa hình và sự trồng trọt tại địa hình nơi đặt trạm và những vùng gần trạm nhất.

5- Nguồn chất bẩn thường xuyên và có chu kỳ của khí hậu tại trạm.

6- Kiểu sản xuất trong các vùng lân cận nơi đặt trạm động đến đại khí hậu của khu vực này.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5339:1991 (ST SEV 4201:1983) về Bảo vệ ăn mòn trạm thí nghiệm khí hậu – Yêu cầu chung

  • Số hiệu: TCVN5339:1991
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1991
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản