Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4145 - 85
Ô TÔ KHÁCH - THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
Avobus - Essotral parameters and dimensions
Tiêu chuẩn này áp dụng cho ô tô khách một tầng được đóng từ xe tải hoặc các tổng thành xe tải, hoạt động trên các tuyến đường ô tô.
1. PHÂN LOẠI Ô TÔ KHÁCH
1.1. Phân loại theo công dụng và phạm vi hoạt động.
Ô tô khách chia thành hai loại:
- Ô tô khách thành phố.
- Ô tô khách đường dài.
1.1.1. Ô tô khách thành phố.
1.1.1.1. Ô tô khách nội thành (thường gọi là ô tô buyt). Có các đặc điểm: Xe chạy trên tuyến đường nhất định, có hai hoặc ba cửa ra vào, lượng hành khách luôn thay đổi, biến động, xe chạy với tốc độ thấp (Dưới 50 Km/giờ).
1.1.1.2. Ô tô khách nội-ngoại thành:
Có các đặc điểm : Phục vụ hành khách đi lại Nội-Ngoại thành, lượng hành khách tương đối ổn định hơn ô tô khách nội thành, hành khách thường mang theo hành lý.
Ô tô khách thành phố được phép bố trí một số ghế quay ngang hoặc theo hướng ngược chiều xe chạy. Tỷ lệ hành khách ngồi và đứng không nhỏ hơn 50%.
1.1.2. Ô tô khách đường dài:
1.1.2.1. Ô tô khách nội tỉnh, dùng để vận chuyển hành khách đi lại giữa các thị xã, thị trấn, điểm dân cư, hoạt động trên nhiều dạng mặt đường khác nhau. Cho phép sử dụng ô tô khách hoạt động trên đường đất.
1.1.2.2. Ô tô khách liên tỉnh có các đặc điểm:
Phục vụ hành khách đi xe, lượng hành khách ổn định, có một hoặc hai cửa ra vào, xe chạy tốc độ cao, đòi hỏi mức độ tiện nghi cao (ghế ngồi êm, thoải mái, thông gió và kín nước tốt, có giá hành lý và hàng hóa cồng kềnh).
1.1.2.3. Ô tô khách du lịch có các đặc điểm:
Hành khách cố định cả đi và về, thời gian xe hoạt động lâu, có tiện nghi và thẩm mỹ cao về hình thức (trong và ngoài xe).
Ô tô khách đường dài không được bố trí hành khách đứng, các ghế hành khách phải hướng theo chiều xe chạy.
1.2. Phân loại theo kích thước chiều dài:
1.2.1. Ô tô khách loại đặc biệt nhỏ có chiều dài toàn bộ m
1.2.2. Ô tô khách loại nhỏ có chiều dài toàn bộ m.
1.2.3. Ô tô khách loại trung có chiều dài toàn bộ m.
1.2.4. Ô tô khách loại lớn có chiều dài toàn bộ m.
1.2.4. Ô tô khách loại đặc biệt lớn có chiều dài toàn bộ lớn hơn 12 m
2. THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC
2.1. Kích thước bên ngoài (xem hình 1)
2.1.1. Chiều dài toàn bộ ô tô khách phải nằm trong giới hạn kích thước ghi ở mục 1.2.
2.1.2. Chiều dài đầu xe L1 không được lớn hơn 35% chiều dài cơ sở, chiều dài đuôi xe L2 không được lớn hơn 60% chiều dài cơ sở.
Hình 1
L0. Chiều dài toàn bộ; H0 Chiều cao toàn bộ;
Li Chiều dài đầu xe; atr. Góc thoát nước;
B0. Chiều rộng toàn bộ; L. Chiều dài cơ sở;
L2. Chiều dài đuôi xe; P. Góc thoát sau
Ô tô khách đường dài có góc thoát sau không được nhỏ hơn 180, đối với ô tô khách thành phố (Không qua phà) cho phép tăng chiều dài đuôi xe lên 65% chiều dài cơ sở và giảm góc thoát sau không nhỏ hơn 150.
2.1.3. Chiều rộng toàn bộ B0 của ô tô khách không lớn hơn 2500 mm.
2.1.4. Chiều cao toàn bộ, H0 của ô tô khách không lớn hơn 3,
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 22TCN 256:1999 về ô tô khách liên tỉnh - yêu cầu chung do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6724:2000 về phương tiện giao thông đường bộ - ô tô khách cỡ lớn - yêu cầu về cấu tạo chung trong công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6723:2000 về phương tiện giao thông đường bộ - ô tô khách cỡ nhỏ - yêu cầu về cấu tạo trong công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 10:2011/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7463:2005 (ISO 14791 : 2000) về Phương tiện giao thông đường bộ - Tổ hợp ô tô tải hạng nặng với rơ moóc, sơ mi rơ moóc và ô tô khách nối toa - Phương pháp thử ổn định ngang do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 22TCN 256:1999 về ô tô khách liên tỉnh - yêu cầu chung do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6724:2000 về phương tiện giao thông đường bộ - ô tô khách cỡ lớn - yêu cầu về cấu tạo chung trong công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6723:2000 về phương tiện giao thông đường bộ - ô tô khách cỡ nhỏ - yêu cầu về cấu tạo trong công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 10:2011/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7463:2005 (ISO 14791 : 2000) về Phương tiện giao thông đường bộ - Tổ hợp ô tô tải hạng nặng với rơ moóc, sơ mi rơ moóc và ô tô khách nối toa - Phương pháp thử ổn định ngang do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4145:1985 về Ô tô khách - Thông số và kích thước cơ bản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN4145:1985
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 31/12/1985
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra