Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
PHƯƠNG PHÁP HẤP THỤ XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CACBON DIOXIT VÀ TỔNG HÀM LƯỢNG CÁC KHÍ AXIT MÁY VTI - 2
Natural gas
Method of absortion for the determination of carbon dioxide and total of gaseousstale acid contents by VTI - 2
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định cacbon dioxit và tổng hàm lượng các khí axit trong khí thiên nhiên với hàm lượng không nhỏ hơn 0,5%.
Dùng dung dịch kiềm để hấp thụ chọn lọc thành phần cacbon dioxit và tổng hàm lượng các khí axit trong khí thiên nhiên. Thể tích cacbon dioxit và tổng khí axit được xác định bằng cách đo lại sự hao hụt thể tích mẫu khí phân tích sau khi đã hấp thụ cacbon dioxit và tổng khí axit.
2. THIẾT BỊ, VẬT LIỆU VÀ HÓA CHẤT
2.1. Thiết bị và vật liệu
Máy VTI - 2 (Hình 1)
Chậu men:
Cốc thủy tinh dung tích 250 ml;
Phễu thủy tinh;
Đũa thủy tinh;
Quả bóp cao su;
Đồng hồ cát
2.2. Hóa chất.
Kali hidroxit, dung dịch 30% cho 60 g kali hidroxit (tinh khiết phân tích) và 140 ml nước cất vào cốc thủy tinh dung tích 250 ml. Dùng đũa thủy tinh khuấy đều và để yên trong 30 phút, để dung dịch nguội trong suốt.
Nếu không có kali hidroxit thì cho phép dùng natri hidroxit TK. PT;
Đồng sunfat, dung dịch 1%;
Axit clohidric dung dịch;
Chỉ thị metyla da cam;
Nước muối bão hòa được axit hóa; cho chỉ thị metyla da cam vào nước muối rồi giỏ từ từ từng giọt axit clohidric vào dung dịch và khuấy đều cho tới lúc nước muối chuyển màu từ da cam sang hồng.
Hình 1. Máy VTI - 2
1. Buret; 2. Ống môi trường; 3. Bình cân bằng; 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. Khóa; 11. Bình dự trữ; 12. Bình hấp thụ; 13. Manomet; 14. Ống cao su.
3.1. Chuẩn bị máy
Đổ đầy dung dịch đồng sunfat 1% vào ống hình trụ chứa buret. Chuyển khóa buret thông với khí quyển qua ống mao quản bên phải, sau đó rót nước muối bão hòa vào đáy buret qua bình cân bằng.
Rót dung dịch kali hidroxit vào bình hấp thụ. Sau khi đã rót được một nửa lượng dung dịch, chuyển khóa bình thông với buret và nâng bình cân bằng rồi hút dung dịch từ buồng thu nhận vào buồng hấp thụ. Sau đó đặt bình cân bằng và các khóa vào vị trí cũ rồi đổ một phần dung dịch kali hidroxit còn lại. Lặp lại việc hút dung dịch vào buồng hấp thụ của bình cho đến lúc mặt khum của dung dịch đạt điểm định mức ở nhánh khóa và lượng dung dịch nằm ở phần thu nhận phải cách đáy bình một mức không nhỏ hơn 40 ml.
3.2. Kiểm tra độ kín của máy
Đóng các khóa bình hấp thụ, manomet và khóa trên của buret lại, hạ bình cân bằng xuống. Để nguyên như thế trong 5 - 10 phút. Nếu mức nước muối trong buret sau khi bị giảm đi một chút khi hạ bình cân bằng mà vẫn giữ nguyên không đổi và mức dung dịch hấp thụ trong bình hấp thụ cũng được giữ nguyên không đổi, tức là máy đã kín. Nếu có chỗ hở mức nước muối trong buret bị giảm xuống liên tục, phải tìm được chỗ hở và khắc phục.
3.3. Chuẩn máy
Sau khi máy đã hoàn toàn kín, lấy vào hai buret khoảng 100 ml không khí (buret trái 80 ml và buret phải khoảng 20 ml). Đợi một phút cho nước muối chảy xuống hoàn toàn. Đặt mức chất lỏng trong buret phải và bình cân bằng xấp xỉ cùng một mức. Mở khóa manomet thông với máy; chỉnh mặt khum trong hai nhánh của manomet ở vị trí bằng nhau rồi đóng khóa dưới buret lại. Đọc tổng thể tích khí trong hai buret.
<Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3895:1984 về Khí thiên nhiên - Phương pháp sắc ký khí xác định hàm lượng cacbon đioxit và hyđro
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3756:1983 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định oxy, nitơ và metan bằng sắc ký khí do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4249:1986 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định hàm lượng hơi nước
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4250:1986 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định hàm lượng sunfua hyđro và mecaptan
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4298:1986 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định nhiệt lượng cháy do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4299:1986 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định điểm ngưng sương và hàm lượng nước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3755:1983 về Khí thiên nhiên - Phương pháp lấy mẫu thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3757:1983 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định hàm lượng hyđrocacbon bằng sắc ký khí do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9796:2013 (ASTM D 4810 – 06) về Khí thiên nhiên – Xác định hydro sylfide bằng ống detector nhuộm màu
- 1Quyết định 104-QĐ năm 1984 ban hành bốn tiêu chuẩn Nhà nước về Khí thiên nhiên, dầu nhờn, dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ do Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 2919/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3895:1984 về Khí thiên nhiên - Phương pháp sắc ký khí xác định hàm lượng cacbon đioxit và hyđro
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3756:1983 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định oxy, nitơ và metan bằng sắc ký khí do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4249:1986 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định hàm lượng hơi nước
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4250:1986 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định hàm lượng sunfua hyđro và mecaptan
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4298:1986 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định nhiệt lượng cháy do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4299:1986 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định điểm ngưng sương và hàm lượng nước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3755:1983 về Khí thiên nhiên - Phương pháp lấy mẫu thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3757:1983 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định hàm lượng hyđrocacbon bằng sắc ký khí do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9796:2013 (ASTM D 4810 – 06) về Khí thiên nhiên – Xác định hydro sylfide bằng ống detector nhuộm màu
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3896:1984 về Khí thiên nhiên - Phương pháp hấp thụ xác định hàm lượng cacbondioxit và tổng hàm lượng các khí axít trên máy VTI-2 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN3896:1984
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 21/05/1984
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra