Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2676 : 1978
NƯỚC UỐNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHÌ VÀ KẼM TRONG CÙNG MỘT MẪU
Drinking Water – Determination of Leat, Zine in one Sample
Tiêu chuẩn này áp dụng cho nước uống và quy định phương pháp cực phổ để xác định hàm lượng chì và kẽm trong cùng một mẫu.
1. Lấy mẫu
1.1. Lấy mẫu theo TCVN 2652:1978
1.2. Thể tích mẫu nước để xác định hàm lượng chì và kẽm bằng phương pháp cực phổ không được ít hơn 200ml.
1.3. Thêm vào 1l mẫu 5ml axit clohydric để bảo quản.
2. Phương pháp thử
2.1. Nội dung phương pháp
Phương pháp dựa trên sự khử ion chì và kẽm trên điện cực thủy ngân nhỏ giọt đến kim loại tương ứng. Trong môi trường axit photphoric 1M thế bán sóng của chì là 0,53V và kẽm – 1,13V so với điện cực calomen bão hòa.
Độ nhạy của phương pháp (với thể tích mẫu đã lấy – 100ml) – 0,01mg/l đối với chì và 0,1mg/l đối với kẽm.
2.2. Dụng cụ, vật dụng và thuốc thử
Máy cực phổ có dòng xoay chiều 1A;
Bình cách thủy;
Bếp cách cát;
Máy li tâm đảm bảo tốc độ quay 5000 vòng/phút;
Dụng cụ thủy tinh phòng thí nghiệm: bình định mức dung tích 1000; 500 và 100ml; pipet dung tích 10, 5, 2 và 1ml chia độ đến 0,1: 0,05 và 0,01 ml; ống trụ chia độ dung tích 100, 25 và 10ml;
Ống nghiệm li tâm dung tích 10ml;
Phễu thủy tinh;
Ống nghiệm có nút mài;
Cốc thủy tinh dung tích 100ml;
Ống nhỏ giọt thủy tinh;
Chụp thủy tinh;
Axit nitric;
Axit sunfuric;
Axit clohydric;
Axit octophotphoric;
Kẽm kim loại;
Chì nitrat;
Hydro peoxit (H2O2);
Nước cất.
Tất cả các thuốc thử phải có độ tinh khiết “hóa học”.
2.3. Chuẩn bị để phân tích
2.3.1. Chuẩn bị dung dịch tiêu chuẩn chính của chì nitrat
Hòa tan 1,600g Pb(NO3)2 vào nước cất có chứa 1ml axitnitric đậm đặc, thêm nước cất đến 1l, lắc đều. 1ml dung dịch này có 1mg Pb2+.
2.3.2. Chuẩn bị dung dịch tiêu chuẩn làm việc của chì nitrat
Chuẩn bị dung dịch ngay trong ngày xây dựng đồ thị chuẩn bằng cách pha loãng dung dịch tiêu chuẩn chính ra 1000 lần (1:1000). Cho vào bình định mức dung tích 100ml, 10ml dung dịch tiêu chuẩn chính của chì, thêm axit nitric 0,001 N đến vạch mức, lắc đều. 1ml dung dịch có 100mkg Pb2+. Sau đó lấy 10ml dung dịch làm việc, cho vào bình định mức dung tích 1l, thêm dung dịch axit nitric 0,001N đến vạch mức, lắc đều, 1 ml dung dịch có 1mkg Pb2+.
2.3.3. Chuẩn bị dung dịch tiêu chuẩn chính của kẽm
Hòa tan 1g kẽm kim loại vào 7ml axit clohydric (1:1), chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 1l, thêm nước cất đến vạch mức, lắc đều; 1ml dung dịch có 1mg Zn.
2.3.4. Chuẩn bị dung dịch tiêu chuẩn làm việc của kẽm
Trong ngày xây dựng đồ thị chuẩn, pha loãng dung dịch chính ra 100 lần (1:100). Cho vào bình định mức dung tích 1l, 10ml dung dịch chính và thêm dung dịch axit clohydric 0,001 N đến vạch mức, lắc đều. 1ml dung dịch có 10mkg Zn2+.
2.3.5. Chuẩn bị dung dịch axit nitric 0,001N
Chuẩn bị dung dịch từ ficxanan bằng cách dùng nước cất pha loãng cho tương ứng.
2.3.6. Chuẩn bị dung dịch axit clohydric 0,001N
Chuẩn bị dung dịch từ ficxanan bằng cách dùng nước cất pha loãng cho tương ứng.
2.3.7. Chuẩn bị dung dịch axit photphoric 1M.
Cho 65,4ml axit octophotphoric 87% (khối lượng riêng 1,72g/cm3) vào bình định mức dung tích 1l, thêm nước cất đến vạch mức, lắc đề
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2671:1978 về nước uống - Phương pháp xác định hàm lượng chất hữu cơ
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2673:1978 về nước uống - phương pháp xác định hàm lượng clo tự do
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2674:1978 về nước uống - Phương pháp xác định hàm lượng beryli
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2675:1978 về nước uống - phương pháp xác định hàm lượng molypden
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2677:1978 về nước uống - phương pháp xác định hàm lượng bạc
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5501:1991 về Nước uống - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2671:1978 về nước uống - Phương pháp xác định hàm lượng chất hữu cơ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2673:1978 về nước uống - phương pháp xác định hàm lượng clo tự do
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2674:1978 về nước uống - Phương pháp xác định hàm lượng beryli
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2675:1978 về nước uống - phương pháp xác định hàm lượng molypden
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2677:1978 về nước uống - phương pháp xác định hàm lượng bạc
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2652:1978 về nước uống - Phương pháp lấy, bảo quản và vận chuyển mẫu
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5501:1991 về Nước uống - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2676:1978 về nước uống - phương pháp xác định hàm lượng chì và kẽm trong cùng một mẫu
- Số hiệu: TCVN2676:1978
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1978
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra