Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 18-78

TÀI LIỆU THIẾT KẾ

GHI KÝ HIỆU NHÁM BỀ MẶT, CÁC LỚP PHỦ GIA CÔNG NHIỆT VÀ CÁC LOẠI GIA CÔNG KHÁC

TCVN 18 - 78 được ban hành để thay thế TCVN 18 - 74

Tiêu chuẩn này quy định ký hiệu nhám bề mặt và các quy tắc biểu diễn các ký hiệu đó trên bản vẽ sản phẩm của các ngành công nghiệp.

1. Ký hiệu nhám bề mặt

1.1. Nhám bề mặt được ký hiệu trên bản vẽ cho tất cả các bề mặt của sản phẩm được gia công theo bản vẽ đó, ký hiệu nhám bề mặt không phụ thuộc vào phương pháp gia công, trừ các bề mặt có độ nhám không xác định bởi các yêu cầu của kết cấu.

1.2. Cấu trúc của ký hiệu nhám bề mặt được trình bày trên hình 1.

Khi trên ký hiệu nhám bề mặt chỉ có giá trị một thông số thì sử dụng dấu không có đường gạch ngang.

1.3. Nhám bề mặt chỉ được dùng một trong những ký hiệu ở hình 2.

Chiều cao h phải bằng chiều cao của con số kích thước dùng trên bản vẽ:

chiều cao H bằng (1,5 - 3)h;

chiều rộng các nét của dấu phải gần bằng một nửa chiều rộng của nét liền đậm dùng trên bản vẽ.

Hình 1

Nếu người thiết kế không quy định phương pháp gia công, thì dùng dấu ở hình 2a để ký hiệu nhám bề mặt. Nếu bề mặt của sản phẩm được gia công bằng cách cắt bỏ một lớp vật liệu, thí dụ: Tiện, phay, khoan, mài, đánh bóng, ăn mòn v.v… thì dùng dấu ở hình 2b để ký hiệu nhám bề mặt. Nếu bề mặt của sản phẩm được gia công bằng cách cắt bỏ lớp vật liệu nào đi, thí dụ: đúc, ép, cán, dập, kéo v.v… dùng dấu ở hình 2c để ký hiệu nhám bề mặt.

1.4. Các bề mặt không được gia công theo bản vẽ cho trước, được dùng dấu ở (hình 2c) để ký hiệu Bề mặt được ký hiệu bằng dấu ở hình 2c phải thỏa mãn các yêu cầu của các tiêu chuẩn có liên quan hoặc các quy định về yêu cầu kỹ thuật, đồng thời trên bản vẽ đó phải ghi chú về vật liệu.

1.5. Trị số của thông số nhám bề mặt theo TCVN được chỉ ra trong ký hiệu nhám bề mặt. Đối với thông số Ra, không ghi ký hiệu thông số, : 0,5. Đối với các thông số còn lại ghi sau ký hiệu tương ứng các thông số đó, ví dụ Rmax 6,3; Sm 0,63; t50 70; S0,032; Rz32.

1.6. Khi quy định các khoảng trị số của thông số nhám bề mặt, các giá trị gia hạn của thông số được ghi thành hai hàng như sau:

1,00

0,63

Rz0,080

0,032

Rmax0,80

0,32

t5050

70

v.v…

v.v…

Trị số ở hàng trên tương ứng với bề mặt có độ nhám thô hơn.

1.7. Khi quy định các trị số danh nghĩa của thông số nhám bề mặt, các trị số này được ghi với sai lệch giới hạn theo TCVN 2511-78

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 18:1978 về Tài liệu thiết kế - Ghi ký hiệu nhám bề mặt, các lớp phủ gia công nhiệt và các loại gia công khác

  • Số hiệu: TCVN18:1978
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1978
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản