Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Honey - Determination of residues of nitrofuran metabolites (AOZ, AMOZ, AHD, SEM) by liquid chromatography mass - Spectrometry LC-MS-MS
Lời nói đầu
TCVN 9781 : 2013 do Trung tâm kiểm tra vệ sinh Thú y TƯ1 - Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MẬT ONG - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CÁC CHẤT CHUYỂN HÓA CỦA NITROFURAN (AOZ, AMOZ, AHD, SEM) BẰNG KỸ THUẬT SẮC KÝ LỎNG GHÉP KHỐI PHỔ LC-MS-MS
Honey - Determination of residues of nitrofuran metabolites (AOZ, AMOZ, AHD, SEM) by liquid chromatography mass - Spectrometry LC-MS-MS
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng các chất chuyển hóa của nitrofuran gồm furazolidone (AOZ), furaltadone (AMOZ), nitrofurantoin (AHD) và nitrofurazone (SEM) trong mật ong bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS-MS.
Giới hạn phát hiện của phương pháp là 0,3 mg / kg.
Dư lượng các chất chuyển hóa nhóm nitrofuran trong mật ong được thủy phân bằng axit clohydric loãng để thu được mạch nhánh của các chất chuyển hóa nhóm nitrofuran gồm AOZ, AMOZ, AHD, SEM. Các mạch nhánh này được dẫn xuất hóa bằng 2-nitrobenzaldehyt để tạo thành NPAOZ, NPAMOZ, NPAHD, NPSEM. Xác định và định lượng các chất dẫn xuất này bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS-MS.
Trong tiêu chuẩn này, chỉ sử dụng thuốc thử có cấp độ tinh khiết, phân tích và nước cất hai lần đã loại ion.
3.1. Chuẩn 3-amino-2-oxazolidinon (AOZ), 99,0 %;
3.2. Chuẩn 5-metylmorfolino-3-amino-2-oxazolidinon (AMOZ), 99,0 %;
3.3. Chuẩn 1-amino-hydantoin hydroclorit (AHD), 99,0 %;
3.4. Chuẩn Semicarbazit (SEM) hydroclorit;
3.5. Chuẩn nội 1-amino-hydantoin-d2 hydroclorid (AHD-d2);
3.6. Chuẩn nội Semicarbazit - 13C14N2 (SEM-13C14N2);
3.7. Chuẩn nội 3-amino-2-oxazolidinon-d4 hydroclorit (AOZ-d4);
3.8. Chuẩn nội 5-metylmorfolino-3-amino-2-oxazolidinon-d5 (AMOZ-d5);
3.9. 2-nitrobenzaldehyt (C7H5NO3), loại dùng cho phân tích;
3.10. Dimethyl sulfoxit, loại dùng cho phân tích;
3.11. Acetonitril, loại dùng cho LC/MS;
3.12. Methanol, loại dùng cho LC/MS;
3.13. Nước, loại dùng cho LC/MS;
3.14. Ethyl acetate, loại dùng cho phân tích;
3.15. Axit HCl 37 %, loại dùng cho phân tích;
3.16. NaOH, loại dùng cho phân tích;
3.17. K2HPO4, loại dùng cho phân tích;
3.18. N-hexan, loại dùng cho phân tích;
3.19. Ammonium formate, loại dùng cho phân tích.
3.20. Dung dịch
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5270:1990 về mật ong tự nhiên - phương pháp xác định hàm lượng đường 5-hydroxymetyl furol (HMF) do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5271:2008 về mật ong - xác định độ axit bằng phương pháp chuẩn độ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5271:1990 về mật ong tự nhiên - phương pháp xác định độ axit do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9780:2014 về Mật ong - Xác định dư lượng chloramphenicol bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS-MS
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11835:2017 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng carbendazim bằng sắc lỏng khối phổ hai lần
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11837:2017 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng amitraz bằng sắc ký khối phổ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12285:2018 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng tylosin, lincomycin bằng sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12395:2018 về Mật ong - Xác định độ dẫn điện
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12605:2019 về Mật ong
- 1Quyết định 2043/QĐ-BKHCN năm 2013 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5270:1990 về mật ong tự nhiên - phương pháp xác định hàm lượng đường 5-hydroxymetyl furol (HMF) do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5271:2008 về mật ong - xác định độ axit bằng phương pháp chuẩn độ
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5271:1990 về mật ong tự nhiên - phương pháp xác định độ axit do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9780:2014 về Mật ong - Xác định dư lượng chloramphenicol bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS-MS
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11835:2017 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng carbendazim bằng sắc lỏng khối phổ hai lần
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11837:2017 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng amitraz bằng sắc ký khối phổ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12285:2018 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng tylosin, lincomycin bằng sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12395:2018 về Mật ong - Xác định độ dẫn điện
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12605:2019 về Mật ong
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9781:2013 (ISO 834-3:1994) về Mật ong - Xác định dư lượng các chất chuyển hóa của nitrofuran (AOZ, AMOZ, AHD, SEM) bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS-MS
- Số hiệu: TCVN9781:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra