Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
MẬT ONG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CARBENDAZIM BẰNG SẮC KÝ LỎNG KHỐI PHỔ HAI LẦN
Honey - Determination of carbendazim residues by liquid chromatography tanderm mass spectrometry
Lời nói đầu
TCVN 11835:2017 do Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương I - Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MẬT ONG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CARBENDAZIM BẰNG SẮC KÝ LỎNG KHỐI PHỔ HAI LẦN
Honey - Determination of carbendazim residues by liquid chromatography tanderm mass spectrometry
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng carbendazim trong mật ong bằng sắc ký lỏng khối phổ hai lần.
Giới hạn định lượng của phương pháp là 7,5 µg/kg.
Phương pháp này còn có thể áp dụng để xác định các hợp chất: Carbendazime, thiophanat metyl.
Dư lượng carbendazim trong mật ong được tính bằng tổng dư lượng của carbendazime và thiophanat metyl.
Chất phân tích được tách chiết bằng dung dịch 1 % axit axetic trong axetonitril, dịch chiết được làm sạch bằng phương pháp QuEChERS. Hàm lượng chất phân tích được xác định bằng hệ thống sắc ký lỏng khối phổ hai lần LC-MS/MS, sử dụng nội chuẩn carbendazime d3.
Trong tiêu chuẩn này chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích và nước cất 2 lần khử ion.
4.1 Axetonitril, loại dùng cho HPLC.
4.2 Axetonitril, loại dùng cho LC/MS.
4.3 Nước, loại dùng cho LC/MS.
4.4 Axit axetic.
4.5 Axit formic.
4.6 Natri axetat (CH3COONa).
4.7 Magie sulfat (MgSO4).
4.8 Chất chuẩn carbendazime, độ tinh khiết 99,0 %.
4.9 Chất chuẩn thiophanat metyl, độ tinh khiết 98,0 %.
4.10 Nội chuẩn carbendazime d3, độ tinh khiết 99,0 %.
4.11 Dung dịch 1% axit axetic trong axetonitril
Lấy 1 ml axit axetic (4.4) và 99 ml axetonitril (4.1) cho vào lọ thủy tinh có nắp (5.12), lắc đều trong 1 min, sử dụng trong ngày.
4.12 Pha động cho LC-MS/MS
Kênh A: Lấy 100 µl axit formic (4.5) và 1 lít nước dùng cho LC/MS (4.3) cho vào chai đựng dung môi (5.13).
Kênh B: Lấy 100 µl axit formic (4.5) và 1 lít axetonitril dùng cho LC/MS (4.2) cho vào chai đựng dung môi (5.13).
4.13 Dung dịch chuẩn gốc carbendazime, thiophanat metyl, 1000 µg/ml
Cân 50 mg ± 0,1 mg mỗi loại chất chuẩn vào mỗi bình định mức dung tích 50 ml (5.9) riêng biệt. Hòa tan và định mức tới vạch bằng axetonitril (4.2). Dung dịch này được bảo quản ở nhiệt độ âm 20 °C trong vòng 6 tháng.
CHÚ THÍCH: Lượng cân trên phải được điều chỉnh hợp lý để đạt nồng độ chuẩn gốc 1000 µg/ml sau khi đã tính toán và hiệu chỉnh khối lượng theo giấy chứng nhận độ tinh khiết của nhà sản xuất.
4.14 Dung dịch chuẩn trung gian hỗn hợp, 10 µg/ml
Hút chính xác 100 µl các dung dịch chuẩn gốc (4.13) vào bình định mức 10 ml (5.9). Định mức tới vạch bằng axetonitril (4.2). Dung dịch này được bảo quản ở
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5271:2008 về mật ong - xác định độ axit bằng phương pháp chuẩn độ
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9781:2013 (ISO 834-3:1994) về Mật ong - Xác định dư lượng các chất chuyển hóa của nitrofuran (AOZ, AMOZ, AHD, SEM) bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS-MS
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9780:2014 về Mật ong - Xác định dư lượng chloramphenicol bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS-MS
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12284:2018 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng ß-lactam (amoxicillin, ampicollin, penicillin G) bằng sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12285:2018 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng tylosin, lincomycin bằng sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12401:2018 về Mật ong - Phân tích cảm quan
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12395:2018 về Mật ong - Xác định độ dẫn điện
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12605:2019 về Mật ong
- 1Quyết định 1627/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Mật ong do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5271:2008 về mật ong - xác định độ axit bằng phương pháp chuẩn độ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9781:2013 (ISO 834-3:1994) về Mật ong - Xác định dư lượng các chất chuyển hóa của nitrofuran (AOZ, AMOZ, AHD, SEM) bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS-MS
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9780:2014 về Mật ong - Xác định dư lượng chloramphenicol bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS-MS
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12284:2018 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng ß-lactam (amoxicillin, ampicollin, penicillin G) bằng sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12285:2018 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng tylosin, lincomycin bằng sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12401:2018 về Mật ong - Phân tích cảm quan
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12395:2018 về Mật ong - Xác định độ dẫn điện
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12605:2019 về Mật ong
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11835:2017 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng carbendazim bằng sắc lỏng khối phổ hai lần
- Số hiệu: TCVN11835:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra