Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CARBADOX – PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Animal feeding stuffs – Determination of carbadox content – Method using high-performance liquid chromatography
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác định hàm lượng carbadox trong thức ăn hỗn hợp và thức ăn chăn nuôi.
Phương pháp này có thể áp dụng cho thức ăn chăn nuôi có chứa 0,5 mg/kg (giới hạn định lượng) đến 100 mg/kg khối lượng và áp dụng cho thức ăn hỗn hợp có chứa carbadox lên tới 10% khối lượng.
Giới hạn phát hiện dưới là 0,1 mg/kg.
CHÚ THÍCH 1: Đối với thức ăn chăn nuôi, phần khối lượng của carbadox tính bằng miligam trên kilogam, còn đối với thức ăn hỗn hợp là phần trăm khối lượng.
CHÚ THÍCH 2: Carbadox thuộc nhóm quinoxalin. Carbadox được dùng làm phụ gia để kích thích tăng trưởng cho lợn con.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6952:2001(ISO 6498:1998), Thức ăn chăn nuôi – Chuẩn bị mẫu thử.
Carbadox được chiết ra khỏi mẫu bằng hỗn hợp của axetonitril và metanol. Thức ăn chăn nuôi đã được làm ẩm sơ bộ với nước. Chất chiết mẫu thức ăn chăn nuôi được làm sạch qua cột nhôm oxit ngắn. Chất chiết của hỗn hợp thức ăn chăn nuôi được pha loãng trực tiếp với hỗn hợp của nước, axetonitril và metanol. Chất chiết cuối cùng được phân tích bằng HPLC pha đảo với derector UV ở bước sóng 365 nm (xem [1] đến [3])
Sự có mặt của dimetridazole, nitrofurazone hoặc natri sulfadimidin có thể làm cản trở phép xác định carbadox.
Ngoài ra, carbadox có thể xác định được sau khi tạo dẫn xuất sau cột với natri hydroxit sau đó phát hiện ở bước sóng 420 nm.
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích.
4.1. Nước, đã khử khoáng hoặc đã khử ion, với điện trở suất ít nhất là 10 MW.cm, hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.2. Dung môi chiết: hỗn hợp của axetonitril và metanol (1:1 tính theo thể tích).
Trộn các thể tích bằng nhau của axetonitril và metanol. Trộn kỹ và chỉnh về nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.
4.3. Dung môi pha loãng: hỗn hợp của dung môi chiết (4.2) và nước (4.1) (70:30 tính theo thể tích)
Trộn 70 ml dung môi chiết (4.2) với 30 ml nước (4.1).
4.4. Axit axetic, w(CH3CO2H) = 10 % phần thể tích.
Pha loãng 10 ml axit axetic băng với nước đến 100 ml.
4.5. Dung dịch natri axetat, c(C2H3NaO2) = 0,01 mol/l, pH = 6,0.
Cân 0,82 g natri axetat không chứa nước cho vào bình định mức một vạch 1000 ml. Hòa tan trong 700 ml nước. Điều chỉnh pH tới pH = 6 bằng axit axetic (4.4). Pha loãng bằng nước tới vạch và trộn.
4.6. Pha động dùng cho HPLC
Gộp 825 ml dung dịch natri axetat (4.5) và 175 ml axetonitril và trộn. Lọc dịch rửa giải qua bộ lọc 0,22 µm sử dụng hệ thống lọc dung môi (5.2), khử khí 10 min trong bể siêu âm (5.3) trước khi sử dụng.
4.7. Chất chuẩn carbadox, metyl este N,N’ – dioxit của axit 3- (2-quinoxalinyl metylen) carbazic (CAS 6804-07-5).
CẢNH BÁO – Vì carbadox nhạy với ánh sáng, do đó cần tránh ánh sáng ban ngày hoặc ánh sáng trắng nhân tạo. Tránh hít phải và tiếp xúc với chất chuẩn carbadox độc và các dung dịch của chúng. Làm việc trong tủ hút khói khi tiếp xúc với các dung môi và dung dịch. Mang kính an toàn và mặc quần áo bảo hộ.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9132:2011 (ISO 7485 : 2000) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng kali và natri - Phương pháp đo phổ phát xạ ngọn lửa
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9131:2011 (ISO 6870 : 2002) về Thức ăn chăn nuôi - Định tính zearalenone
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9127:2011 (ISO 14797:1999) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng furazolidon – Phương pháp sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10300:2014 về Thức ăn hỗn hợp cho cá tra và cá rô phi
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10301:2014 về Thức ăn hỗn hợp cho cá giò và cá vược
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) về thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6952:2001 (ISO 9498:1998) về thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9132:2011 (ISO 7485 : 2000) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng kali và natri - Phương pháp đo phổ phát xạ ngọn lửa
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9131:2011 (ISO 6870 : 2002) về Thức ăn chăn nuôi - Định tính zearalenone
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9127:2011 (ISO 14797:1999) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng furazolidon – Phương pháp sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10300:2014 về Thức ăn hỗn hợp cho cá tra và cá rô phi
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10301:2014 về Thức ăn hỗn hợp cho cá giò và cá vược
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9128:2011 (ISO 14939:2001) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng carbadox - Phương pháp sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao
- Số hiệu: TCVN9128:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra