Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8729 : 2012

ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH CỦA ĐẤT TẠI HIỆN TRƯỜNG

Soils for hydraulic engineering construction - Field test method for determination of volumetric weight of soils

Lời nói đầu

TCVN 8729 : 2012 được chuyển đổi từ Tiêu chuẩn 14 TCN 151 : 2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8729 : 2012 do Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH CỦA ĐẤT TẠI HIỆN TRƯỜNG

Soils for hydraulic engineering construction - Field test method for determination of volumetric weight of soils

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xác định khối lượng thể tích của đất tại hiện trường, dùng trong xây dựng công trình thủy lợi, áp dụng cho các loại đất hạt mịn, đất cát, đất sỏi sạn và đất cuội dăm có kết cấu tự nhiên hoặc do đầm chặt (đất đắp), có mặt lớp lộ ra trên mặt đất hoặc nằm gần mặt đất, có thể đào lấy mẫu thí nghiệm bằng các dụng cụ thô sơ.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này:

TCVN 8217 : 2009, Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phân loại.

TCVN 8732 : 2012, Đất xây dựng công trình thủy lợi - Thuật ngữ và định nghĩa.

TCVN 8728 : 2012, Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định độ ẩm của đất tại hiện trường.

3. Thuật ngữ, định nghĩa ký hiệu và đơn vị đo

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và đơn vị đo nêu trong TCVN 8217 : 2009, TCVN 8732 : 2012 và các thuật ngữ, định nghĩa sau đây:

3.1. Khối lượng thể tích đơn vị (dung trọng) của đất tự nhiên hoặc đất đắp (natural volumetric weight of soil)

Là khối lượng của một đơn vị thể tích đất ở trạng thái và kết cấu tự nhiên, ký hiệu là gw, tính bằng gam trên centimet khối (g/cm3);

3.2. Khối lượng thể tích đơn vị đất khô (dung trọng khô) (dry volumetric weight of soil)

Là khối lượng khô của phần hạt rắn có trong một đơn vị thể tích đất tự nhiên hoặc đất đắp, ký hiệu là gc, tính bằng gam trên centimet khối (g/cm3);

4. Quy định chung

4.1. Mẫu đất thí nghiệm phải đảm bảo đại diện về thành phần, kết cấu và trạng thái của tầng (lớp) đất tại vị trí nghiên cứu.

4.2. Việc xác định khối lượng thể tích đơn vị đất khô của đất tại hiện trường cần được tiến hành thông qua các thí nghiệm xác định khối lượng thể tích đơn vị đất ẩm và độ ẩm của cùng một mẫu đất.

4.3. Ghi chép Toàn bộ số liệu thí nghiệm cần được ghi chép đầy đủ vào bảng ghi chép số liệu thí nghiệm (xem Bảng A.1 Phụ lục A).

4.4. Các hố đào lấy mẫu, sau khi kết thúc thí nghiệm, cần được lấp lại cho đầy hố; đối với hố đào trong tầng đất đắp hoặc hố móng, cần được lấp bằng chính vật liệu đào lên và đầm chặt lại như cũ.

5. Các phương pháp thí nghiệm

5.1. Phương pháp dao vòng cắt mẫu

5.1.1. Phạm vi áp dụng

5.1.1.1. Các loại đất hạt mịn và đất cát pha (hoặc lẫn) sét và bụi, có lượng chứa không quá 10% sỏi sạn hạt nhỏ (cỡ hạt từ 2 mm đến 5 mm);

5.1.1.2. Các loại

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8729:2012 về Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định khối lượng thể tích của đất tại hiện trường

  • Số hiệu: TCVN8729:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản