Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8474 : 2010

ISO 14637 : 2004

SỮA – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG URE – PHƯƠNG PHÁP ENZYM SỬ DỤNG CHÊNH LỆCH PH (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Milk – Determination of urea content – Enzymatic method using difference in pH (Reference method)

Lời nói đầu

TCVN 8474 : 2010 hoàn toàn tương đương với ISO 14637:2004/IDF 195:2004;

TCVN 8474 : 2010 do Cục An toàn vệ sinh thực phẩm tổ chức biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SỮA – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG URE – PHƯƠNG PHÁP ENZYM SỬ DỤNG CHÊNH LỆCH PH (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Milk – Determination of urea content – Enzymatic method using difference in pH (Reference method)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp enzym để xác định hàm lượng ure của sữa bằng cách đo sự chênh lệch độ pH.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1.

Hàm lượng ure (urea content)

Phần khối lượng của các chất xác định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH: Hàm lượng ure được biểu thị bằng miligam trên lít.

3. Nguyên tắc

Ureaza được bổ sung vào mẫu thử để tách ure thành aomoniac và cacbon dioxit. Ở pH 6,7, amoniac thủy phân ngay, do đó tách ra các ion hydroxyl, còn cacbon dioxit giải phóng các hạt proton và các hạt proton này trung hòa một phần các ion hydroxyl. Sự cân bằng giữa việc thủy phân amoniac và cacbon dioxit với sự trung hòa dẫn đến thay đổi pH. Giá trị pH biến đổi theo hàm lượng ure của mẫu và được đo bằng máy đo pH vi sai.

4. Thuốc thử

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

4.1. Thuốc thử để xác định ure

4.1.1. Dung dịch đệm, pH 6,7.

Hòa tan 1,777 g kali monohydrophosphat (K2HPO4), 1,388 g kali dihydrophosphat (KH2PO4), 7,600 g kali clorua (KCl), 1,00 g natri azit (NaN3), 0,010 g acetazolamide (5-acetamido-1,3,4 thiadiazole-2-sulfonamide), 1,040 g magie clorua ngậm sáu phân tử nước (MgCl2.6H2O), 2 g Triton X100, 1 g Brij 35 và 20 ml LM1[1]) trong bình định mức 1 000 ml (5.5). Pha loãng bằng nước đến vạch và trộn.

Dung dịch đệm có thể bền trong 6 tháng nếu được bảo quản ở 40C.

4.1.2. Dung dịch ureaza

Hòa tan 360 mg ureaza đông khô (EC 3.5.1.5) trong 1 ml dung dịch glyxerol 50 % (phần thể tích). Hoạt động của dung dịch ureaza thu được phải là 2 100 đơn vị/ml ± 300 đơn vị/ml[2]).

Dung dịch ureaza có thể bền trong 6 tháng nếu được bảo quản ở 40C.

4.1.3. Dung dịch chuẩn ure

Hòa tan 1,00 g ure khô (N2H4CO) (làm khô 1 ngày ở điều kiện chân không trong tủ sấy 900C ± 1 0C), 7,45 g kali clorua (KCl) và 1,0 g natri azit (NaN3) trong bình định mức 1 000 ml (5.5). Pha loãng bằng nước đến vạch và trộn.

Dung dịch chuẩn ure này có thể bền trong 6 tháng nếu được bảo quản ở 40C.

4.1.4. Sữa “Zero”

Thêm 20 ml dung dịch ureaza (4.1.2) vào 1 ml sữa tươi. Trộn và ủ phần mẫu sữa đã chuẩn bị này trong 10 min để trong nồi cách thủy (5.3) ở 40 0C.

4.2. Thuốc thử để l

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8474:2010 (ISO 14637 : 2004) về Sữa - Xác định hàm lượng ure - Phương pháp enzym sử dụng chênh lệch pH (phương pháp chuẩn)

  • Số hiệu: TCVN8474:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản