Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CÁP ĐIỆN LỰC ĐI NGẦM TRONG ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP LẮP ĐẶT
Power cable buried ground - Installation methods
Lời nói đầu
TCVN 7997 : 2009 được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn của Hiệp hội công nghiệp Nhật Bản JIS C 3653 : 1994;
TCVN 7997 : 2009 xây dựng trên cơ sở dự thảo đề nghị của công ty cổ phẩn BA AN, Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÁP ĐIỆN LỰC ĐI NGẦM TRONG ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP LẮP ĐẶT
Power cable buried ground - Installation methods
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp lắp đặt cáp điện lực có điện áp làm việc không vượt quá 7 000 V (sau đây gọi tắt là “cáp”) đi ngầm trong đất dùng cho các công trình điện dưới đây:
- Đường cáp lắp đạt trong hệ thống đường ống;
- Đường cáp đặt trực tiếp trong đất.
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn. Đối với tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố, thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7417-1: 2004 (IEC 61386-1:1996, Amd.1:2000), Hệ thống ống dùng cho quản lý cáp - Phần 1: Yêu cầu chung
TCVN 7417-23: 2004 (IEC 61386-23:2002), Hệ thống ống dùng cho quản lý cáp - Phần 23: Yêu cầu cụ thể - Hệ thống ống mềm
Trong tiêu chuẩn này, tên gọi các loại ống nhựa như ống nhựa lượn sóng, ống dạng sóng, ống nhựa xoắn được hiểu là như nhau. Ngoài các định nghĩa nêu trong TCVN 7417-1: 2004, tiêu chuẩn này còn áp dụng các định nghĩa sau:
3.1. Hệ thống đường ống (conduit system)
Hệ thống trong đó các ống được đặt trước trong đất, cáp có thể được luồn vào hoặc kéo ra mà không cần đào đất, và ở những chỗ cần thiết, phải có các hộp cáp ngầm.
3.2. Hệ thống đặt trực tiếp (direct laying system)
Hệ thống trong đó cáp được đặt trực tiếp trong đất, hoặc được bố trí trong vật liệu bảo vệ sau đó đặt trong đất, nhưng khi kéo cáp ra thì phải đào đất.
3.3. Đường ống (conduit)
Công trình, gồm đường ống và các phụ kiện của đường ống được lắp đặt chắc chắn để kéo cáp qua.
3.4. Hộp cáp ngầm (underground cable box)
Hộp đặt trong đất, trên tuyến mà ống đi qua để thực hiện dễ dàng các công việc như đưa cáp vào, kéo cáp ra, đấu nối, rẽ nhánh cáp và công việc bảo trì như kiểm tra cáp. Hộp cáp ngầm thường có nắp mở ra được.
4. Phương pháp lắp đặt cáp đi ngầm trong đất
4.1. Đường cáp trong hệ thống đường ống
4.1.1. Đào và lấp
Việc đào và lấp đất phải thực hiện như sau:
Đáy rãnh đào phải được làm phẳng bằng cách đầm kỹ toàn bộ.
Đất và cát để lấp không được lẫn sỏi, đá, v.v... làm hư hại vật liệu đường ống; và vật liệu sử dụng để lấp quanh đường ống phải là loại không ăn mòn vật liệu đường ống.
Đất và cát lấp quanh đường ống phải được đầm kỹ hoàn toàn, không để có chỗ hổng.
Khi đặt cáp ở vùng đất yếu, cần tính đến các biện pháp thích hợp để xử lý đất.
4.1.2. Đường ống
Tùy thuộc vào các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, ống dùng để lắp đặt đường ống có thể được lựa chọn từ các loại ống thép, ống bêtông cốt thép hoặc ống nhựa các loại. Yêu cầu kỹ thuật của ống tuân thủ TCVN 7417-1 (IEC 61386-1) và TCVN 7417-23 (IEC 61386-23). Các loại ống khác có thể tham khảo các tiêu chuẩn Nhật bản nêu trong thư mục tài liệu tham khảo c
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5935:1995 (IEC 502 – 1983) về cáp điện lực cách điện bằng chất điện môi rắn có điện áp danh định từ 1 kV đến 30 kV do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5844:1994 về Cáp điện lực điện áp đến 35kV - Yêu cầu kỹ thuật chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6447:1998 về cáp điện vặn xoắn cách điện bằng XLPE điện áp làm việc đến 0,6KV do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4766:1989 ( ST SEV 3227-81) về Cáp, dây dẫn và dây mềm - Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5935-1:2013 (IEC 60502-1 : 2009) về Cáp điện lực cách điện dạng đùn và phụ kiện cáp điện dùng cho điện áp danh định từ 1kV (Um=1,2kV) đến 30 kV (Um=36kV) - Phần 1: Cáp dùng cho điện áp danh định bằng 1kV (Um=1,2kV) đến 3kV (Um=3,6kV)
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5935-2:2013 (IEC 60502-2:2005) về Cáp điện có cách điện dạng đùn và phụ kiện cáp điện dùng cho điện áp danh định từ 1kV (Um=1,2kV) đến 30kV (Um=36kV) - Phần 2: Cáp dùng cho điện áp danh định từ 6kV (Um=7,2kV) đến 30kV (Um=36kV)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12227:2018 (IEC 62067:2011) về Cáp điện lực có cách điện dạng đùn và phụ kiện cáp dùng cho điện áp danh định lớn hơn 150 kV (Um = 170 kV) đến và bằng 500 kv (Um = 550 kV) - Phương pháp và yêu cầu thử nghiệm
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12226:2018 (IEC 60840:2011) về Cáp điện lực có cách điện dạng đùn và phụ kiện cáp dùng cho điện áp danh định lớn hơn 30kV (Um=36kV) đến và bằng 150kV (Um=170kV) - Phương pháp và yêu cầu thử nghiệm
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5935:1995 (IEC 502 – 1983) về cáp điện lực cách điện bằng chất điện môi rắn có điện áp danh định từ 1 kV đến 30 kV do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5844:1994 về Cáp điện lực điện áp đến 35kV - Yêu cầu kỹ thuật chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6447:1998 về cáp điện vặn xoắn cách điện bằng XLPE điện áp làm việc đến 0,6KV do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7417-23:2004 (IEC 61386-23 : 2002) về Hệ thống dùng cho quản lý cáp - Phần 23: Yêu cầu cụ thể - Hệ thống ống mềm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7417-1:2004 (IEC 61386-1 : 1996, With Amendment 1 : 2000) về Hệ thống ống dùng cho quản lý cáp - Phần 1:Yêu cầu chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4766:1989 ( ST SEV 3227-81) về Cáp, dây dẫn và dây mềm - Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5935-1:2013 (IEC 60502-1 : 2009) về Cáp điện lực cách điện dạng đùn và phụ kiện cáp điện dùng cho điện áp danh định từ 1kV (Um=1,2kV) đến 30 kV (Um=36kV) - Phần 1: Cáp dùng cho điện áp danh định bằng 1kV (Um=1,2kV) đến 3kV (Um=3,6kV)
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5935-2:2013 (IEC 60502-2:2005) về Cáp điện có cách điện dạng đùn và phụ kiện cáp điện dùng cho điện áp danh định từ 1kV (Um=1,2kV) đến 30kV (Um=36kV) - Phần 2: Cáp dùng cho điện áp danh định từ 6kV (Um=7,2kV) đến 30kV (Um=36kV)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12227:2018 (IEC 62067:2011) về Cáp điện lực có cách điện dạng đùn và phụ kiện cáp dùng cho điện áp danh định lớn hơn 150 kV (Um = 170 kV) đến và bằng 500 kv (Um = 550 kV) - Phương pháp và yêu cầu thử nghiệm
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12226:2018 (IEC 60840:2011) về Cáp điện lực có cách điện dạng đùn và phụ kiện cáp dùng cho điện áp danh định lớn hơn 30kV (Um=36kV) đến và bằng 150kV (Um=170kV) - Phương pháp và yêu cầu thử nghiệm
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7997:2009 về Cáp điện lực đi ngầm trong đất - Phương pháp lắp đặt
- Số hiệu: TCVN7997:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra