Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CẤP ĐIỆN LỰC ĐIỆN ÁP ĐẾN 35 KV –
Power electric cables with vollage up to 35 kV-
General technical requirements
Lời nói đầu
TCVN 5844 : 1994 được xây dựng trên cơ sở ГOCT 24183-80.
ГOCT 16442-80 và JIS C 3340-1977.
TCVN 5844 : 1994 do Ban kỹ thuật Điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
CẤP ĐIỆN LỰC ĐIỆN ÁP ĐẾN 35 KV –
YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Power electric cables with vollage up to 35 kV-
General technical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cáp điện lực có ruột dẫn điện bằng đồng hoặc nhôm, có cách điện bằng giấy tẩm dầu, bằng chất dẻo hoặc cao su, có vỏ bọc bằng kim loại, chất dẻo hoặc cao su, có lớp bảo vệ hoặc không có, dùng để truyền tải và phân phối điện năng.
1. Phân loại và các thông số cơ bản
1.1. Theo dạng vật liệu cách điện và vỏ bọc cáp được phân loại thành các nhóm sau đây:
- Cáp có cách điện bằng giấy tẩm dầu có vỏ bọc bằng kim loại;
- Cáp có cách điện bằng giấy tẩm hợp chất không chảy, có vỏ bọc bằng kim loại;
- Cáp có cách điện bằng nhựa tổng hợp có vỏ bọc bằng nhựa tổng hợp hoặc kim loại;
- Cáp có cách điện bằng cao su, có vỏ bằng nhựa tổng hợp hoặc kim loại.
1.2. Trong mỗi nhóm, cáp được phân loại theo công dụng, điện áp danh định, mặt cắt danh định, số ruột dẫn điện, vật liệu dẫn điện và kiểu vỏ bảo vệ.
Điện áp danh định, mặt cắt, số ruột dẫn điện, vật liệu dẫn điện, kiểu vỏ bảo vệ phải được quy định cho từng sản phẩm cụ thể.
1.3. Giá trị điện áp danh định (Uo/U) nên chọn theo dãy sau: 0,38/0,66; 0,6/1; 1,8/3; 3/3; 3,6/6; 6/6; 6/10; 8,7/10; 10/10; 8,7/15; 12/20;12,7/22; 20/20; 35/35 kV, trong đó Uo là điện áp giữa ruột dẫn điện và màn chắn kim loại hoặc vỏ kim loại; U là điện áp giữa các ruột dẫn điện.
CHÚ THÍCH:
1. Đối với cáp có điện áp danh định 3/3; 6/6; 10/10; 20/20 và 35/35 (Uo=U) cho phép viết một chữ số;
2. Đối với cáp có điện áp danh định 0,38/0,66 và 0,6/1 cho phép chỉ viết giá trị điện áp giữa các ruột dẫn.
Giá trị điện áp danh định lớn nhất đối với cáp có cách điện bằng giấy, nhựa tổng hợp không được lớn hơn 35 kV, đối với cáp cao su không được lớn hơn 0,66 kV.
1.4. Mặt cắt danh định của ruột dẫn điện nên chọn phù hợp với TCVN 5397-1991 nhưng không lớn hơn 400 mm2 đối với cáp nhiều ruột dẫn.
1.5. Ký hiệu của cáp cần theo thứ tự của các chữ viết của các vật liệu cơ bản sau:
- C - Vật liệu dẫn điện bằng đồng;
- A - Vật liệu dẫn điện bằng nhôm;
- V - Vật liệu cách điện PVC;
- E - Vật liệu cách điện PE;
- Vỏ bọc (nếu có);
- Vỏ bảo vệ (nếu có).
Tiếp theo là số ruột dẫn và mặt cắt danh định có dấu “X” ở giữa. Cuối cùng là điện áp danh định, tính bằng kV được nối bằng một gạch ngang.
Do kết cấu và công dụng của cáp khác nhau cho nên cơ sở sản xuất cần có thêm các ký hiệu khác để giải thích kết cấu của cáp.
2.1. Cáp điện phải được sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn cho từng sản phẩm cụ thể.
2.2. Yêu cầu về kết cấu của cáp
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5935:1995 (IEC 502 – 1983) về cáp điện lực cách điện bằng chất điện môi rắn có điện áp danh định từ 1 kV đến 30 kV do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6447:1998 về cáp điện vặn xoắn cách điện bằng XLPE điện áp làm việc đến 0,6KV do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5757:1993 về Dây cáp thép - Yêu cầu kỹ thuật chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7997:2009 về Cáp điện lực đi ngầm trong đất - Phương pháp lắp đặt
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9616:2013 (IEC 62440:2008) về Cáp điện có điện áp danh định đến và bằng 450/750V - Hướng dẫn sử dụng
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5935:1995 (IEC 502 – 1983) về cáp điện lực cách điện bằng chất điện môi rắn có điện áp danh định từ 1 kV đến 30 kV do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6447:1998 về cáp điện vặn xoắn cách điện bằng XLPE điện áp làm việc đến 0,6KV do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5757:1993 về Dây cáp thép - Yêu cầu kỹ thuật chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7997:2009 về Cáp điện lực đi ngầm trong đất - Phương pháp lắp đặt
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2103:1994 về Dây điện bọc nhựa PVC do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5397:1991 về Ruột dẫn điện cho cáp, dây dẫn và dây dẫn mềm do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4764:1989 (ST SEV 2783-80) về Cáp dây dẫn và dây dẫn mềm - Phương pháp đo điện trở của ruột dẫn điện
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4765-89 (ST SEV 2780-80) về Cáp, dây dẫn và dây dẫn mềm - Phương pháp đo điện trở cách điện
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9616:2013 (IEC 62440:2008) về Cáp điện có điện áp danh định đến và bằng 450/750V - Hướng dẫn sử dụng
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8091-2:2009 (IEC 60055-2:1981/AMD 1:1989, AMD 2:2005) về Cáp cách điện bằng giấy có vỏ bọc kim loại dùng cho điện áp danh định đến 18/30 KV (có ruột dẫn đồng hoặc nhôm và không kể cáp khí nén và cáp dầu) - Phần 2: Yêu cầu chung và Yêu cầu về kết cấu
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5844:1994 về Cáp điện lực điện áp đến 35kV - Yêu cầu kỹ thuật chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN5844:1994
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1994
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra