Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7852:2008

THỰC PHẨM - ĐẾM NẤM MEN VÀ NẤM MỐC BẰNG PHƯƠNG PHÁP MÀNG KHÔ CÓ THỂ HOÀN NƯỚC (PHƯƠNG PHÁP PETRIFILMTM)

Foodstuffs - Enumeration of yeast and mold by dry rehydratable film method (PetrifilmTM method)

Lời nói đầu

TCVN 7852:2008 được xây dựng trên cơ sở AOAC 997.02 Yeast and Mold Counts in Foods. Dry Rehydratable Film Method.

TCVN 7852:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỰC PHẨM - ĐẾM NẤM MEN VÀ NẤM MỐC BẰNG PHƯƠNG PHÁP MÀNG KHÔ CÓ THỂ HOÀN NƯỚC (PHƯƠNG PHÁP PETRIFILMTM)

Foodstuffs - Enumeration of yeast and mold by dry rehydratable film method (PetrifilmTM method)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đếm nấm men và nấm mốc trong thực phẩm bằng phương pháp sử dụng màng khô có thể hoàn nước.

2. Nguyên tắc

Phương pháp này sử dụng các đĩa cấy chứa môi trường khô được bổ sung các kháng sinh, thuốc nhuộm để tăng khả năng quan sát sự phát triển và các chất tạo đông có thể tan trong nước lạnh. Các dung dịch huyền phù chưa pha loãng hoặc đã pha loãng được cho vào các đĩa với lượng 1 ml/đĩa. Dàn đều dung dịch huyền phù trên diện tích khoảng 30 cm2. Có thể dùng chất tạo đông để làm đông đặc các đĩa, ủ ấm và đếm nấm men và nấm mốc.

3. Thuốc thử

Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.

3.1. Nước pha loãng, dung dịch nước đệm phosphat

Cho 34 g KH2PO4 (3.2) vào 500 ml nước đựng trong bình định mức 1 lít (4.6). Dùng natri hydroxit (3.3) để chỉnh pH đến 7,2 và pha loãng bằng nước đến vạch. Khử trùng dung dịch 15 min trong nồi hấp áp lực (4.7) ở 121 °C. Bảo quản dung dịch gốc này trong tủ lạnh. Chuẩn bị dung dịch mẫu trắng pha loãng bằng cách dùng pipet (4.3) lấy 1,25 ml dung dịch gốc cho vào bình định mức 1 I (4.6) và pha loãng bằng nước đến vạch. Phân phối 90 ml ± 1 ml hoặc 99 ml ± 1 ml dung dịch này vào các chai. Khử trùng các chai này 15 min trong nồi hấp áp lực (4.7) ở 121 °C.

3.2. Kali dihydro phosphat (KH2PO4).

3.3. Natri hydroxit (NaOH), dung dịch 1 M (40 g/L)

3.4. Dung dịch clotetraxyclin.

3.5. Dung dịch cloramphenicol.

3.6. Chất tạo đông có thể tan trong nước lạnh.

4. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau đây:

4.1. Đĩa đếm nấm men và nấm mốc

Các đĩa chứa chất dinh dưỡng được bổ sung clotetraxyclin (3.4), cloramphenicol (3.5), chất tạo đông tan trong nước lạnh (3.6) và thuốc nhuộm màu nhạy với phosphataza (5-brom-4-clo-3-indolyl phosphat) để tăng khả năng quan sát sự phát triển của nấm men và nấm mốc. Khoanh tròn vùng phát triển trên mỗi đĩa có ba mươi ô vuông 1 cm x 1 cm trên nền màng mỏng1).

4.2. Que dàn mẫu bằng cht dẻo, để dàn đều huyền phù lên khắp vùng phát triển của đĩa.

4.3. Pipet, dùng cho huyết thanh học hoặc pipet dạng xylanh có thể phân phối 1,0 ml.

4.4. Dụng cụ đếm khuẩn lạc, loại chuẩn hoặc loại có độ khuếch đại tương đương 1,5 lần.

4.5. Bộ trộn

Bộ trộn cơ có tốc độ cao từ 10 000 vòng/min đến 12 000 vòng/min hoặc loại túi nhu động.

4.6. Binh định mức 1 I.

4.7. Nồi hấp áp lực.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7852:2008 về Thực phẩm - Đếm nấm men và nấm mốc bằng phương pháp màng khô có thể hoàn nước (phương pháp Petrifilm(TM))

  • Số hiệu: TCVN7852:2008
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2008
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản