Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - KÝ PHÁP ĐỊNH DẠNG CÁC GIÁ TRỊ PHẦN TỬ DỮ LIỆU
Information technology - Notation of format for data element values
Lời nói đầu
TCVN 7819 : 2007 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 14957 : 1996.
TCVN 7819 : 2007 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 154 "Quá trình, các yếu tố dữ liệu và tài liệu trong thương mại, công nghiệp và hành chính" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - KÝ PHÁP ĐỊNH DẠNG CÁC GIÁ TRỊ PHẦN TỬ DỮ LIỆU
Information technology - Notation of format for data element values
Tiêu chuẩn này quy định ký pháp được sử dụng cho việc trình bày định dạng, nghĩa là các kiểu ký tự được sử dụng trong việc biểu diễn các phần tử dữ liệu và độ dài của việc biểu diễn này. Tiêu chuẩn này cũng quy định các ký pháp bổ sung tương ứng với việc biểu diễn của các chữ số dạng số.
Phạm vi của tiêu chuẩn này được giới hạn cho các ký tự hình là chữ số, chữ cái và các ký tự đặc biệt. Nó không bao gồm các ký tự điều khiển.
Khi có lý do về việc quy định các đặc điểm thì các quy tắc này có thể được áp dụng không hạn chế. Các ứng dụng bao gồm từ điển phần tử dữ liệu, việc xử lý thông tin và EDI.
TCVN 7563-4 : 2005 (ISO/IEC 2382-4 : 1999), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 4: Tổ chức dữ liệu.
TCVN 7561 : 2005 (IS0 6093 : 1985), Xử lý thông tin - Cách trình bày các giá trị số trong chuỗi ký tự cho trao đổi thông tin.
TCVN 7989-3 : 2007 (ISO/IEC 11179-3 : 2003), Công nghệ thông tin - sổ đăng ký siêu dữ liệu - Phần 3: siêu mô hình đăng ký và các thuộc tính cơ bản.
IEC 1360-1 : 1995, Kiểu phần tử dữ liệu tiêu chuẩn hóa tương ứng với lược đồ phân loại đối với các phần tử điện - Phần 1: Định nghĩa - Nguyên tắc và phương pháp.
Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau đây:
3.1. Phần tử dữ liệu (data element)
Đơn vị dữ liệu mà đối với nó việc định nghĩa, định danh, biểu diễn và các giá trị cho phép được quy định bởi một tập các thuộc tính (TCVN 7789-3 : 2007).
3.2. Tập ký tự (character set)
Một tập hợp hữu hạn các ký tự khác nhau được sử dụng để hình thành một tập xác định các ký tự đầy đủ đối với một mục đích cho trước (TCVN 7563-4 : 2005).
3.3. Kiểu ký tự (character type)
Tập ký tự của cùng loại và cùng sử dụng. Ví dụ: Chữ cái, chữ số, ký tự đặc biệt, v..v.
3.4. Độ dài (Biểu diễn) (length (of representation))
Số các ký tự được sử dụng để biểu diễn một phần tử dữ liệu.
4. Ký pháp tương ứng với các kiểu ký tự và độ dài biểu diễn của một phần tử dữ liệu
Kiểu và số các ký tự phải được quy định để biểu diễn một phần tử dữ liệu.
4.1. Ký pháp về kiểu ký tự
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-5:2014 (ISO/IEC 9834-5:1991) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 5: Sổ đăng ký xác định đối tượng điều khiển VT
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-6:2014 (ISO/IEC 9834-6:2005) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 6: Đăng ký quá trình ứng dụng và thực thể ứng dụng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-7:2014 (ISO/IEC 9834-7:2008) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 7: Việc đăng ký của các tổ chức quốc tế ISO và ITU-T
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9087:2011 (ISO/IEC 10561:1999) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thiết bị in – Phương pháp đo công suất – Máy in loại 1 và máy in loại 2
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9088-1:2011 (ISO/IEC 11160-1:1996) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thông tin tối thiểu cần có trong bảng thông số kỹ thuật – Máy in – Phần 1: Máy in loại 1 và loại 2
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9088-2:2011 (ISO/IEC 11160-2:1996) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thông tin tối thiểu cần có trong bảng thông số kỹ thuật – Máy in – Phần 2: Máy in loại 3 và loại 4
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9089:2011 (ISO/IEC 14473:1999) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thông tin tối thiểu được quy định cho máy quét ảnh
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9090:2011 (ISO/IEC 14545:1998) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Phương pháp đo năng suất máy sao chép
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9091:2011 (ISO/IEC 15404:2000) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thông tin tối thiếu cần có trong bảng thông số kỹ thuật – Máy Fax
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9092:2011 (ISO/IEC 19752:2004) về Công nghệ thông tin – Phương pháp xác định hiệu suất hộp mực cho máy in điện tử đơn sắc và thiết bị đa năng chứa thành phần in
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9094:2011 (ISO/IEC 24734:2009) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Phương pháp đo năng suất in kỹ thuật số
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9096:2011 (ISO/IEC 29183:2010) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Phương pháp đo năng suất sao chép kỹ thuật số với bản gốc một mặt
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4 : 1998) về Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 4: Tổ chức dữ liệu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-3:2007 (ISO/IEC 11179-3 : 2003) về Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần 3: Siêu mô hình đăng ký và các thuộc tính cơ bản
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-5:2014 (ISO/IEC 9834-5:1991) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 5: Sổ đăng ký xác định đối tượng điều khiển VT
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-6:2014 (ISO/IEC 9834-6:2005) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 6: Đăng ký quá trình ứng dụng và thực thể ứng dụng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-7:2014 (ISO/IEC 9834-7:2008) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 7: Việc đăng ký của các tổ chức quốc tế ISO và ITU-T
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7561:2005 (ISO 6093:1985) về Xử lý thông tin - Cách trình bày các giá trị số trong chuỗi ký tự cho trao đổi thông tin
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9087:2011 (ISO/IEC 10561:1999) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thiết bị in – Phương pháp đo công suất – Máy in loại 1 và máy in loại 2
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9088-1:2011 (ISO/IEC 11160-1:1996) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thông tin tối thiểu cần có trong bảng thông số kỹ thuật – Máy in – Phần 1: Máy in loại 1 và loại 2
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9088-2:2011 (ISO/IEC 11160-2:1996) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thông tin tối thiểu cần có trong bảng thông số kỹ thuật – Máy in – Phần 2: Máy in loại 3 và loại 4
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9089:2011 (ISO/IEC 14473:1999) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thông tin tối thiểu được quy định cho máy quét ảnh
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9090:2011 (ISO/IEC 14545:1998) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Phương pháp đo năng suất máy sao chép
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9091:2011 (ISO/IEC 15404:2000) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thông tin tối thiếu cần có trong bảng thông số kỹ thuật – Máy Fax
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9092:2011 (ISO/IEC 19752:2004) về Công nghệ thông tin – Phương pháp xác định hiệu suất hộp mực cho máy in điện tử đơn sắc và thiết bị đa năng chứa thành phần in
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9094:2011 (ISO/IEC 24734:2009) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Phương pháp đo năng suất in kỹ thuật số
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9096:2011 (ISO/IEC 29183:2010) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Phương pháp đo năng suất sao chép kỹ thuật số với bản gốc một mặt
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7819:2007 (ISO/IEC 14957 : 1996) về Công nghệ thông tin - Ký pháp định dạng giá trị phần tử dữ liệu
- Số hiệu: TCVN7819:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra