Hệ thống pháp luật

TCVN 7419:2004

ASTM D 3242-01

NHIÊN LIỆU TUỐC BIN HÀNG KHÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH AXIT TỔNG

Aviation turbine fuel - Test method for determination of acidity

 

Lời nói đầu

TCVN 7419:2004 hoàn toàn tương đương với ASTM D 3242-01.

TCVN 7419: 2004 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC28/SC4 “Nhiên liệu hàng không” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

NHIÊN LIỆU TUỐC BIN HÀNG KHÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH AXIT TỔNG

Aviation turbine fuel - Test method for determination of acidity

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định axit tổng có trong nhiên liệu tuốc bin hàng không từ 0,000 đến 0,100 mg KOH/g.

1.2. Các giá trị tính theo hệ đơn vị SI là giá trị tiêu chuẩn.

1.3. Tiêu chuẩn này không đề cập đầy đủ các quy tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập ra các quy định về an toàn và sức khỏe, đồng thời xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 6325:1997 (ASTM D 664) Sản phẩm dầu mỏ - Xác định trị số axit - Phương pháp chuẩn độ điện thế.

TCVN 4851:1989 (ISO 3696) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3. Thuật ngữ

3.1. Các thuật ngữ và định nghĩa sử dụng trong tiêu chuẩn này:

3.1.1. Trị số axit (axit number)

Lượng kiềm biểu thị bằng số miligam KOH cần để trung hòa hết (tới điểm cuối quy định) axit có trong 1 gam mẫu trong dung môi quy định.

3.1.1.1. Giải thích - trong phương pháp này, dung môi là hỗn hợp toluen - nước - cồn isopropylic và điểm cuối được xác định khi dung dịch chuyển màu từ xanh lá cây sang xanh nâu với dung dịch p-naphtolbenzein.

4. Tóm tắt phương pháp

4.1. Hòa tan mẫu thử trong hỗn hợp toluen và cồn isopropylic có chứa một lượng nhỏ nước. Dung dịch đồng nhất được một dòng khí nitơ sục qua và được chuẩn độ bằng cồn kali hydroxit chuẩn đến điểm cuối được nhận biết bằng sự chuyển màu (da cam trong axit và xanh lá cây trong kiềm) của dung dịch p-naphtolbenzein.

5. Ý nghĩa và sử dụng

5.1. Trong nhiên liệu tuốc bin hàng không có thể còn sót lại một vài axit hoặc do việc xử lý axit trong quá trình tinh chế hoặc do các axit hữu cơ tồn tại tự nhiên. Sự nhiễm bẩn axit hầu như không đáng kể vì rất nhiều phép kiểm tra được thực hiện trong quá trìn

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7419:2004 (ASTM D 3242-01) về Nhiên liệu tuốc bin hàng không - Phương pháp xác định axit tổng

  • Số hiệu: TCVN7419:2004
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 14/01/2005
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản