Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7418 : 2004

ASTM D 1322 - 02

NHIÊN LIỆU TUỐC BIN HÀNG KHÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHIỀU CAO NGỌN LỬA KHÔNG KHÓI

Aviation turbine fuel - Test method for determination of smoke point

Lời nói đầu

TCVN 7418 : 2004 hoàn toàn tương đương với ASTM D 1322 - 02.

TCVN 7418 : 2004 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC28/SC4 “Nhiên liệu hàng không” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

NHIÊN LIỆU TUỐC BIN HÀNG KHÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHIỀU CAO NGỌN LỬA KHÔNG KHÓI

Aviation turbine fuel - Test method for determination of smoke point

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định chiều cao ngọn lửa không khói của dầu hỏa và nhiên liệu tuốc bin hàng không.

CHÚ THÍCH 1: Sự tương quan tỷ lệ thuận giữa trị số phát quang và chiều cao ngọn lửa không khói được nêu trong Phụ lục B.

1.2. Tiêu chuẩn này không đề cập đầy đủ về các quy tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập ra các quy định về an toàn và sức khỏe, đồng thời xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 6777 : 2000 (ASTM D 4057) Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.

ASTM D 1740 Test method for luminometer number of aviation turbine fuels (Phương pháp xác định trị số phát quang của nhiên liệu tuốc bin hàng không).

ISO 3014 : 1993 Petroleum products - Determination of the smoke point of kerosine (Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định chiều cao ngọn lửa không khói của dầu hỏa).

IP 57/95 Smoke point (Chiều cao ngọn lửa không khói).

CHÚ THÍCH 2: Chỉ tiêu chuẩn IP 57/95 xuất bản năm 1995 là tương đương với ASTM D 1322; các phiên bản trước của IP 57 không tương đương với ASTM D 1322.

3. Thuật ngữ

3.1. Các thuật ngữ và định nghĩa sử dụng trong tiêu chuẩn này:

3.1.1. Nhiên liệu tuốc bin hàng không (aviation turbine fuel)

Phần cất dầu mỏ đã tinh chế, thường được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ tuốc bin hàng không.

3.1.1.1. Giải thích ư Các loại khác nhau được đặc trưng theo tính bay hơi, điểm băng và điểm chớp cháy.

3.1.2. Dầu hỏa (kerosine)

Phần cất dầu mỏ đã tinh chế, có khoảng nhiệt độ sôi từ 140 oC đến 300 oC, thường sử dụng để thắp sáng và cho các thiết bị gia nhiệt.

3.1.3. Chiều cao ngọn lửa không khói (smoke point)

Chiều cao lớn nhất tính bằng milimét của ngọn lửa không khói khi nhiên liệu được đốt trong đèn bấc theo thiết kế quy định.

4. Tóm tắt phương pháp

4.1. Mẫu được đốt trong đèn bấc kín gió, đèn này được hiệu chuẩn hàng ngày bằng hỗn hợp hydrocacbon tinh khiết đã biết chiều cao ngọn lửa không khói. Chiều cao lớn nhất của ngọn lửa không khói khi đốt bằng nhiên liệu thử được xác định chính xác đến 0,5 mm.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7418:2004 (ASTM D 1322 - 02) về Nhiên liệu tuốc bin hàng không - Phương pháp xác định chiều cao ngọn lửa không khói

  • Số hiệu: TCVN7418:2004
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 14/01/2005
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản