Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
SỮA - ĐỊNH LƯỢNG TẾ BÀO XÔMA - PHẦN 1 : PHƯƠNG PHÁP DÙNG KÍNH HIỂN VI (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Milk - Enumeration of somatic cells -Part 1 : Microscopic method (Reference method)
Lời nói đầu
TCVN 6686-1 : 2009 thay thế TCVN 6686-1 : 2000;
TCVN 6686-1 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 13366-1 : 2008;
TCVN 6686-1 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 6686 (ISO 13366) Sữa - Định lượng tế bào xôma gồm có các phần sau:
- TCVN 6686-1 : 2009 (ISO 13366-1 : 2008), Phần 1: Phương pháp dùng kính hiển vi (Phương pháp chuẩn);
- TCVN 6686-2 : 2007 (ISO 13366-2 : 2006), Phần 2: Hướng dẫn vận hành máy đếm huỳnh quang điện tử.
SỮA - ĐỊNH LƯỢNG TẾ BÀO XÔMA - PHẦN 1 : PHƯƠNG PHÁP DÙNG KÍNH HIỂN VI (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Milk - Enumeration of somatic cells -Part 1 : Microscopic method (Reference method)
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp dùng kính hiển vi (phương pháp chuẩn) để đếm tế bào xôma trong sữa nguyên liệu và sữa được bảo quản bằng hóa chất.
Phương pháp này có thể dùng để đếm các tế bào xôma trong sữa bò, khi đáp ứng được các điều kiện tiên quyết đã đề cập.
Phương pháp này thích hợp cho việc chuẩn bị các mẫu thử và để xác định các giá trị của phương pháp chuẩn cần thiết cho việc hiệu chuẩn cac phương pháp đếm tế bào tự động và cơ học.
CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các vấn đề an toàn khi sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1.
Tế bào xôma (somatic cells)
Tế bào có nhân, là tất cả các tế bào bạch cầu và biểu mô, xác định được bằng quy trình mô tả trong tiêu chuẩn này.
Dàn đều phần mẫu sữa cần kiểm tra trên khắp phiến kính để tạo một lớp màng mỏng. Làm khô lớp màng. Trong quá trình này các tế bào được nhuộm màu. Dùng kính hiển vi đếm các tế bào đã nhuộm. Nhân số lượng tế bào đếm được trong một diện tích xác định với hệ số làm việc để có số lượng tế bào trong một mililit.
Chỉ sử dụng các thuốc thử đạt chất lượng tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác, và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước đã loại ion hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1. Dung dịch nhuộm màu
CẢNH BÁO- Tetracloetan là chất độc. Ethidi bromua cũng có tính độc. Khi bị đổ tràn, cần làm mất tác dụng của chúng đúng cách. Việc chuẩn bị và sử dụng dung dịch nhuộm màu phải được thực hiện trong tủ hút, sử dụng dụng cụ bảo vệ.
4.1.1 Dung dịch thuốc nhuộm Newman-Lampert cải biến (cải biến của Levowitz-Weber)
4.1.1.1 Thành phần
Etanol, 95 % (phần thể tích) |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7849:2008 (ISO 20128 : 2006) về Sữa và sản phẩm sữa - Định lượng Lactobacillus acidophilus giả định trên môi trường chọn lọc - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 37o C
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7901:2008 (ISO 8553:2004) về Sữa - Định lượng vi sinh vật - Kỹ thuật sử dụng que cấy vòng định lượng ở 30 độ C
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6261:2007 (ISO 6730:2005) về Sữa - Định lượng đơn vị hình thành khuẩn lạc từ các vi sinh vật ưa lạnh - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 6,5 độ C
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6265:2007 (ISO 6611 : 2004) về Sữa và sản phẩm sữa - Định lượng đơn vị hình thành khuẩn lạc từ nấm men và/hoặc nấm mốc - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 25 độ C
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6269:2008 (ISO 8070:2007) về Sữa và sản phẩm sữa - Định lượng hàm lượng canxi, natri, kali và magie - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6505-1:2007 (ISO 11866-1:2005) về Sữa và sản phẩm sữa - Định lượng Escherichia coli giả định - Phần 1:Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất sử dụng 4-metylumbelliferyl-beta-D-glucuronit (MUG)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6505-2:2007 (ISO 11866-2 : 2005) về Sữa và sản phẩm sữa - Định lượng Escherichia coli giả định - Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44 độ C sử dụng màng lọc
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6400:1998 (ISO 707 : 1997 (E)) về sữa và sản phẩm sữa – hướng dẫn lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6686-1:2000 (ISO 13366-1 : 1997) về sữa - định lượng tế bào xôma - Phần 1: Phương pháp dùng kính hiển vi do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7849:2008 (ISO 20128 : 2006) về Sữa và sản phẩm sữa - Định lượng Lactobacillus acidophilus giả định trên môi trường chọn lọc - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 37o C
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7901:2008 (ISO 8553:2004) về Sữa - Định lượng vi sinh vật - Kỹ thuật sử dụng que cấy vòng định lượng ở 30 độ C
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6261:2007 (ISO 6730:2005) về Sữa - Định lượng đơn vị hình thành khuẩn lạc từ các vi sinh vật ưa lạnh - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 6,5 độ C
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6265:2007 (ISO 6611 : 2004) về Sữa và sản phẩm sữa - Định lượng đơn vị hình thành khuẩn lạc từ nấm men và/hoặc nấm mốc - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 25 độ C
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6269:2008 (ISO 8070:2007) về Sữa và sản phẩm sữa - Định lượng hàm lượng canxi, natri, kali và magie - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6505-1:2007 (ISO 11866-1:2005) về Sữa và sản phẩm sữa - Định lượng Escherichia coli giả định - Phần 1:Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất sử dụng 4-metylumbelliferyl-beta-D-glucuronit (MUG)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6505-2:2007 (ISO 11866-2 : 2005) về Sữa và sản phẩm sữa - Định lượng Escherichia coli giả định - Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44 độ C sử dụng màng lọc
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6686-2:2007 (ISO 13366-2:2006) về Sữa - Định lượng tế bào xôma - Phần 2: Hướng dẫn vận hành máy đếm huỳnh quang điện tử
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6686-1:2009 (ISO 13366-1 : 2008) về Sữa - Định lượng tế bào xôma - Phần 1: Phương pháp dùng kính hiển vi (phương pháp chuẩn)
- Số hiệu: TCVN6686-1:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra