Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6336 : 1998

ASTM D 2330 : 1988

PHƯƠNG PHÁP THỬ CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT METYLEN XANH

Standard test method for methylene blue active substances

Lời nói đầu

TCVN 6336 : 1998 tương đương với ASTM D 2330 : 1988.

TCVN 6336 : 1998 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 47 Hóa chất cơ bản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

Lời giới thiệu

Khi sử dụng phương pháp chuẩn độ để xác định hàm lượng chất hoạt động anion cần phải biết khối lượng trung bình.

Phương pháp chính xác và nhanh để xác định khối lượng phân tử trung bình của ankylbenzen bằng sắc ký khí lỏng (GLC), đã dùng đối với các sản phẩm monosunfonic; khối lượng trung bình của phân tử monosunfonat hoặc axit monosunfonic có thể tính được bằng cách cộng thêm khối lượng phân tử của nhóm SO3Na từ Na hoặc nhóm SO3H trừ H.

Kỹ thuật GLC chỉ áp dụng cho ankylbenzen mạch thẳng, các dạng mạch nhánh ghi được sắc ký đồ, tuy nhiên không rõ ràng và không tính được khối lượng phân tử tương đối của các nhánh riêng biệt.

 

PHƯƠNG PHÁP THỬ CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT METYLEN XANH

Standard test method for methylene blue active substances

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định các hợp chất phản ứng với metylen xanh dưới điều kiện quy định trong quy trình thử. Các hợp chất này được quy về những chất hoạt động bề mặt như metylen xanh (MBAS) và được tính toán và báo cáo theo chất chuẩn linear alkyl benzen sunfonat (LAS).

1.2. Phương pháp này được áp dụng để xác định MBAS trong nước và nước thải. Người sử dụng có trách nhiệm đảm bảo tính hiệu lực của phép thử đối với các loại nước chưa kiểm nghiệm khác.

1.3. Phương pháp này đơn giản, nhanh là quy trình kiểm tra phù hợp cho việc theo dõi hiệu lực phân hủy sinh học hoặc quá trình chuyển hóa khác đối với LAS. Để đặc trưng hơn là loại trừ yếu tố cản trở cần sử dụng quy trình xử lý trước ở Phụ lục A.1. Những số liệu dẫn ra mà không dùng phương pháp xử lý trước cần phải được giải thích cẩn thận. Phương pháp này có thể áp dụng được cho dải hàm lượng từ 0,03 đến 1,5 mg/l đối với 100 ml mẫu.

1.4. Tiêu chuẩn này không đề cập đến vấn đề liên quan đến an toàn, nếu có trong khi sử dụng nó. Trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn là phải thiết lập các thực hành an toàn thích hợp, đảm bảo sức khỏe và phải xác định khả năng áp dụng các mức giới hạn bắt buộc trước khi sử dụng. Đối với một nguy hại đặc biệt, xem chú thích 2.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

ASTM D 459 Thuật ngữ về xà phòng và các chất tẩy rửa.

ASTM D 1129 Thuật ngữ về nước.

TCVN 4851 : 1989 Nước dùng để phân tích trong các phòng thí nghiệm.

ASTM D 2777 Thực hành xác định độ chính xác và sai số của phương pháp ứng dụng của Ủy ban D 19 về nước.

ASTM D 3370 Thực hành lấy mẫu nước.

ASTM E 60 Thực hành về các phương pháp đo mẫu và quang phổ để phân tích hóa học các kim loại.

ASTM E 131 Thuật ngữ quang phổ phân tử.

ASTM E 275 Thực hành về mô tả và tiến hành đo quang phổ tử ngoại khả kiến và hồng ngoại gần.

3. Thuật ngữ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6336:1998 (ASTM D 2330 : 1988) về Phương pháp thử chất hoạt động bề mặt metylen xanh

  • Số hiệu: TCVN6336:1998
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1998
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản