Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6003-1:2012

ISO 4157-1:1998

BẢN VẼ XÂY DỰNG - HỆ THỐNG KÝ HIỆU - PHẦN 1: NHÀ VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA NHÀ

Construction drawings - Designation systems - Part 1: Buildings and parts of buildings

Lời nói đầu

TCVN 6003-1 : 2012 thay thế TCVN 6003 : 1995

TCVN 6003-1 : 2012 hoàn toàn tương đương với ISO 4157-1 :1998.

Bộ TCVN 6003 dưới tiêu đề chung “Bản vẽ xây dựng - Hệ thống ký hiệu” gồm các phần sau:

- TCVN 6003-1 : 2012, Phn 1: Nhà và các bộ phận của nhà

- TCVN 6003-2 : 2012, Phần 2: Tên phòng và s phòng

Bộ ISO 4157 “Construction drawings - Designation systems còn có phần sau:

- ISO 4157-3:1998, Construction drawings - Designation systems - Part 3: Room identifiers

TCVN 6003-1 : 2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

BẢN VẼ XÂY DỰNG - HỆ THỐNG KÝ HIỆU - PHẦN 1: NHÀ VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA NHÀ

Construction drawings - Designation systems - Part 1: Buildings and parts of buildings

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu về hệ thống ký hiệu và cách đặt ký hiệu cho các tòa nhà, bao gồm: không gian, các bộ phận của tòa nhà và các bộ phận cấu thành.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6003-2 : 20121), Bản vẽ xây dựng - Hệ thống ký hiệu - Phn 2: Tên phòng và số phòng;

ISO 4157-3 : 1998, Construction drawings - Designation systems - Part 3: Room identifiers (Bn vẽ xây dựng - Hệ thống ký hiệu - Phần 3: Nhận dng phòng).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Phòng (room)

Diện tích hay khối tích, không gian hay khoảng trống được bao quanh thực hay theo lý thuyết, ngay cả khi không phải là phòng theo truyền thống.

VÍ DỤ:

- Ban công trong nhà hát rạp chiếu bóng;

- Buồng thang (thành phòng riêng biệt ở mỗi tầng);

- Phòng khán giả có các cửa cuộn/gập;

- Phần sân thượng có mái che;

- Sân trong (có thể không có mái);

- Khoang thông gió (thành phòng riêng biệt ở mỗi tầng);

- Hố thang máy (thành phòng riêng biệt ở mỗi tầng);

- Khoảng trống trên trần.

CHÚ THÍCH: Khi đánh số phòng có thể có hoặc không có đầy đủ các bộ phận bao che như tường, trần và sàn, nhưng với một phòng đã được đánh số thì phải có ranh giới cụ thể.

3.2. Tên phòng (room name)

Nói chung là tên biểu thị công năng của phòng.

CHÚ THÍCH:

1) Các phòng trong cùng một tòa nhà có thể có tên như nhau, ví dụ như phòng học. Không nhất thiết phải phân biệt. Ví dụ: Phòng học A, Phòng học

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6003-1:2012 (ISO 4157-1:1998) về Bản vẽ xây dựng - Hệ thống ký hiệu - Phần 1: Nhà và các bộ phận của nhà

  • Số hiệu: TCVN6003-1:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản