Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
QUẶNG SA KHOÁNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM L-ỢNG ZIRCONIDIOXIT
Sandstone - Method for the determination of zirconium dioxide content
Lời nói đầu
TCVN 4424:1987 do Trung tâm vật liệu hạt nhân biên soạn, Viện Năng lượng Nguyên tử quốc gia đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QUẶNG SA KHOÁNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ZIRCONIDIOXIT
Sandstone - Method for the determination of zirconium dioxide content
Tiêu chuẩn này quy định cho việc xác định hàm lượng zirconi có trong tinh quặng zircon tuyển từ sa khoáng ven biển Việt Nam. Khi phân tích phải tuân theo các quy định chung của TCVN 4422:1987.
Mẫu được nung chảy, hòa tan và tách silic oxit trước khi kết tủa zirconi dưới dạng photphat. Kết tủa được nung và cân dưới dạng pyrophotphat.
2. Thiết bị dụng cụ và hóa chất
2.1. Thiết bị và dụng cụ
Lò nung 1200oC;
Cân phân tích;
Chén Platin 30 ml;
Chén sứ 30 ml;
Cốc 250 ml và 400 ml;
Bình định mức 500 ml;
Bếp cách thủy;
Bình hút ẩm;
Ống đong 10 ml, 20 ml, 100 ml;
Pipet 50 ml;
Mặt kính đồng hồ;
Giấy lọc băng vàng và băng xanh.
2.2. Hóa chất
Hỗn hợp để nung chảy: Hỗn hợp natricacbonat và natritetraborat với tỷ lệ khối lượng (1:1);
Axit clohydric, dung dịch (d = 1,19), (1 1) và (1 5);
Amoni hidroxit, dung dịch bão hòa và 10%;
Axit sunfuric, dung dịch (d = 1,84), (1 1) và 2%;
Diamonihidro photphat dung dịch 10%, mới pha;
Rượu etylic 96%;
Amoni nitrat, dung dịch 5%;
Hidropeoxit, dung dịch 30%;
Axit flohidric, dung dịch 40%;
Natri clorua, dung dịch 10%;
Nung 12 g hỗn hợp để nung chảy trong một chén platin đến nhiệt độ 900oC. Để chén nguội rồi cho vào chén một lượng mẫu cân chính xác từ 0,5 g đến 1 g (lượng mẫu cân lớn hay bé phụ thuộc vào hàm lượng virconi dioxit có trong mẫu). Lại nung chén mẫu ở nhiệt độ 900oC trong khoảng 30 - 60 phút. Để chén nguội và đặt chén vào một cốc 400 ml. Cho 100 ml dung dịch axit clohydric (1 1) vào cốc và đậy cốc bằng một mặt kính đồng hồ. Sau khi khối nung đã tan, gắp chén lên và tráng kỹ chén bằng nước nóng vào cố
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4654-1:2009 (ISO 4689 :1986) về Quặng sắt - Xác định hàm lượng lưu huỳnh - Phần 1: Phương pháp khối lượng bari sulfat
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4654-2:2009 (ISO 4689-2 : 2004) về Quặng sắt - Xác định hàm lượng lưu huỳnh - Phần 2: Phương pháp đốt/chuẩn độ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4653-1:2009 (ISO 2597-1:2006) về Quặng sắt - Xác định tổng hàm lượng sắt - Phần 1: Phương pháp chuẩn độ sau khi khử bằng thiếc (II) clorua
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4426:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng tổng đất hiếm oxit và thori oxit
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4428:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng silic dioxit
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4423:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng uran oxit
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4425:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng titan đioxit
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 2923/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4654-1:2009 (ISO 4689 :1986) về Quặng sắt - Xác định hàm lượng lưu huỳnh - Phần 1: Phương pháp khối lượng bari sulfat
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4654-2:2009 (ISO 4689-2 : 2004) về Quặng sắt - Xác định hàm lượng lưu huỳnh - Phần 2: Phương pháp đốt/chuẩn độ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4653-1:2009 (ISO 2597-1:2006) về Quặng sắt - Xác định tổng hàm lượng sắt - Phần 1: Phương pháp chuẩn độ sau khi khử bằng thiếc (II) clorua
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4422:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp chuẩn bị mẫu cho phân tích hóa học
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4426:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng tổng đất hiếm oxit và thori oxit
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4428:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng silic dioxit
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4423:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng uran oxit
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4425:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng titan đioxit
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4424:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng Zirconiđioxit
- Số hiệu: TCVN4424:1987
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1987
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra