Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Series 1 freight containers - Handling and securing Rationale for ISO 3874:2017, Annexes A to E
Lời nói đầu
TCVN 13786:2023 hoàn toàn tương đương ISO/TR 15069:2018
TCVN 13786:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 104, Công ten nơ vận chuyển hàng hóa biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÔNG-TE-NƠ VẬN CHUYỂN LOẠT 1 - VẬN CHUYỂN VÀ KẸP CHẶT - CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO TCVN 7621:2023 (ISO 3874:2017), CÁC PHỤ LỤC A ĐẾN E
Series 1 freight containers - Handling and securing Rationale for ISO 3874:2017, Annexes A to E
Tiêu chuẩn này đưa ra cơ sở cho các yêu cầu đã quy định trong TCVN 7621:2023 (ISO 3874:2017), các Phụ lục A đến E.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, nếu có.
TCVN 7555 (ISO 830), Công-te-nơ vận chuyển - Từ vựng
TCVN 7621:2023 (ISO 3874:2017), Công-te-nơ vận chuyển loạt 1 - Vận chuyển và kẹp chặt.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa đã cho trong TCVN 7555 (ISO 830) và TCVN 7621:2023 (ISO 3874:2017).
Các định nghĩa mới đã được giới thiệu trong TCVN 7621:2023 (ISO 3874:2017) dựa trên các thuật ngữ được sử dụng phổ biến bởi các đại diện của nhà sản xuất trong nhóm chuyên gia làm việc để mô tả các sản phẩm hiện đang có trên thị trường: Khóa xoắn hoàn toàn tự động (FAT), Khóa công-te-nơ tự động (AL) và Khóa giữa.
Tất cả các kiểu khóa như đã định nghĩa trong TCVN 7621 (ISO 3874) đều ám chỉ thuật ngữ chung nhất là “khóa xoắn” trong tiêu chuẩn này.
4.2 Kích thước của các khóa xoắn vận hành bằng tay (thủ công) và nửa tự động
4.2.1 Côn đỉnh và côn đáy
Côn đỉnh và côn đáy đã được thiết kế sao cho diện tích bề mặt chịu tải (đỡ tải), ở một vị trí được khóa hoàn toàn, trong một chi tiết nối góc theo TCVN 7554 (ISO 1161), lớn hơn 800 mm2.
Diện tích chịu tải (đỡ tải) 800 mm2 được lấy từ TCVN 7554 (ISO 1161), mặt tựa tối thiểu, BS 5237 và SIS 842105
JIS Z 1617 không có yêu cầu về diện tích bề mặt chịu tải, nhưng bản thân khóa xoắn có các kích thước tương tự như các kích thước đã cho trong TCVN 7621 (ISO 3874), BS 5237 và SIS 842105.
4.2.2 Tấm trung gian
Chiều dày của tấm trung gian đã thay đổi giữa 25 mm và 30 mm trong các lần xuất bản trước đây nhưng nay được bố trí ở giá trị phổ biến là 28 mm. Trong lần xuất bản của ISO năm 2017 đã nhận ra rằng các tấm trung gian mỏng hơn đã được chấp nhận và được sử dụng với điều kiện là tất cả các tấm trung gian trên cùng một tàu thủy có chiều dày như nhau.
Bề mặt chịu tải nén (bề mặt tựa của mặt bích) của tấm trung gian đã được quy định trước đây tối thiểu là 4500 mm2. Yêu cầu này đã được loại bỏ từ lần xuất bản năm 2017 của ISO vì có nhiều thiết kế khác nhau đã được chấp nhận cho sử dụng phổ biến có bề mặt tựa của mặt bích nhỏ hơn.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7552-2:2023 (ISO 1496-2:2018) về Công-te-nơ vận chuyển loạt 1 - Yêu cầu kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 2: Công-te-nơ nhiệt
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7552-3:2023 (ISO 1496-3:2019) về Công-te-nơ vận chuyển loạt 1 - Yêu cầu kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 3: Công-te-nơ thùng chứa dùng cho chất lỏng, chất khí và hàng rời khô được nén
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7552-5:2023 (ISO 1496-5:2018) về Công-te-nơ vận chuyển loạt 1 - Yêu cầu kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 5: Công-te-nơ sàn và công-te-nơ có đế dạng sàn
- 1Quyết định 1611/QĐ-BKHCN năm 2023 công bố Tiêu chuẩn quốc gia đối với Công-te-nơ vận chuyển loạt 1 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7555:2005 (ISO 830:1999) về Công tenơ vận chuyển - Từ vựng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7552-2:2023 (ISO 1496-2:2018) về Công-te-nơ vận chuyển loạt 1 - Yêu cầu kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 2: Công-te-nơ nhiệt
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7552-3:2023 (ISO 1496-3:2019) về Công-te-nơ vận chuyển loạt 1 - Yêu cầu kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 3: Công-te-nơ thùng chứa dùng cho chất lỏng, chất khí và hàng rời khô được nén
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7552-5:2023 (ISO 1496-5:2018) về Công-te-nơ vận chuyển loạt 1 - Yêu cầu kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 5: Công-te-nơ sàn và công-te-nơ có đế dạng sàn
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7553:2023 (ISO 668:2020) về Công-te-nơ vận chuyển loạt 1 - Phân loại, kích thước và khối lượng danh định
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7554:2023 (ISO 1161:2016) về Công-te-nơ vận chuyển loạt 1 - Các chi tiết nối góc và chi tiết trung gian - Yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7621:2023 (ISO 3874:2017) về Công-te-nơ vận chuyển loạt 1 - Vận chuyển và kẹp chặt
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7623:2023 (ISO 6346:2022) về Công-te-nơ vận chuyển - Mã hóa, nhận dạng và ghi nhãn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13786:2023 (ISO/TR 15069:2018) về Công-te-nơ vận chuyển loạt 1 - Vận chuyển và kẹp chặt - Cơ sở lý luận cho TCVN 7621:2023 (ISO 3874:2017), các Phụ lục A đến E
- Số hiệu: TCVN13786:2023
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2023
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra