Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Water quality - Quality assurance/quality control for physical and aggregate properties analysis
Lời nói đầu
TCVN 13448:2021 được xây dựng trên cơ sở tham khảo SMEWW 2020:2017 Quality assurance/quality control for physical and aggregate properties analysis.
TCVN 13448:2021 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 147 Chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Kiểm soát chất lượng (QC) là một đặc tính quan trọng của bất kỳ chương trình đảm bảo chất lượng (QA) trong phòng thử nghiệm. Nếu không có QC, sẽ không có sự tin tưởng vào kết quả phân tích. Các biện pháp QC thiết yếu bao gồm hiệu chuẩn phương pháp, chuẩn hóa thuốc thử, đánh giá năng lực của người phân tích, phân tích mẫu mù, xác định độ nhạy của phương pháp [giới hạn phát hiện phương pháp (MDL) hoặc giới hạn định lượng] đánh giá độ chệch, độ chụm và sự nhiễm bẩn trong phòng thử nghiệm hoặc nhiễu phân tích khác. Chi tiết về các quy trình này, tần suất thực hiện và phạm vi kết quả mong đợi được lập thành văn bản trình bày trong sổ tay QA và quy trình thao tác chuẩn. Ngoài ra, trách nhiệm của phòng thử nghiệm là đủ điều kiện và báo cáo các giá trị dữ liệu không đáp ứng QC hoặc các yêu cầu cần được xác định theo phương pháp khác với đầy đủ thông tin để khách hàng hoặc người dùng cuối có thể xác định khả năng sử dụng của dữ liệu đủ điều kiện.
Mặc dù thông tin chung về các quy trình QC được cung cấp và các quy trình cụ thể thường được nêu trong các phương pháp riêng rẽ, một số phương pháp không tuân theo quy trình QC tiêu chuẩn có các quy trình cụ thể cho phương pháp mà không nhất thiết phải áp dụng cho các phương pháp phân tích thông thường khác. Đối với một số phương pháp, ví dụ như tỷ lệ tiêu thụ oxy, thì không thể áp dụng độ chệch. Một số phương pháp không có hướng dẫn tiêu chí chấp nhận về độ chụm hoặc độ chệch của kết quả thử nghiệm. Tuy nhiên, người phân tích phải thực hiện việc đánh giá độ chính xác và độ chụm của phép thử. Các phòng thử nghiệm cần đưa ra các tiêu chí chấp nhận cụ thể của phương pháp về độ chụm hoặc độ chệch (hoặc cả hai) bằng cách sử dụng các kỹ thuật lập biểu đồ kiểm soát.
Đánh giá độ chụm bằng cách phân tích các mẫu lặp. Tuy nhiên, nếu các kết quả này không có giá trị thì không thể tính được độ chụm. Các nền mẫu thêm chuẩn trong phòng thử nghiệm (LFM) không thể áp dụng cho các phương pháp nêu trong Bảng 2.
Đánh giá độ chệch bằng cách phân tích chất chuẩn hoặc mẫu đã biết nồng độ hoặc mẫu đối chứng. Nếu không có sẵn mẫu đã biết nồng độ hoặc mẫu đối chứng thì không thể tính được độ chệch.
Để kiểm tra xác nhận độ chính xác của các chuẩn hiệu chuẩn và hiệu suất tổng thể của phương pháp, thì cần tham gia vào chương trình phân tích hàng năm hoặc tốt nhất là nửa năm của các mẫu kiểm tra QC mù đơn (QCS) do đơn vị bên ngoài cung cấp. Các chương trình này còn được gọi là nghiên cứu thử nghiệm thành thạo (PT)/đánh giá hiệu suất (PE). Khi kết quả không chấp nhận được trên mẫu PT, thì điều này chứng tỏ quy trình phân tích không thực hiện thành công và cần tìm ra nguyên nhân.
Các phòng thử nghiệm có thể tiết kiệm thời gian và chi phí bằng cách mua chất chuẩn và thuốc thử có sẵn, nhưng họ vẫn phải thực hiện kiểm tra QC trên các loại mẫu này theo yêu cầu của phương pháp phân tích.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG/KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG CHO CÁC PHÂN TÍCH TÍNH CHẤT TỔNG HỢP VÀ VẬT LÝ
Water quality - Quality assurance/quality control for physical and aggregate properties analysis
Tiêu chuẩn này quy định các thực hành đảm bảo chất lượng/ kiểm soát chất lượng cho các phép phân tích tính chất tổng hợp và vật lý trong mẫu nước.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12961:2020 (ISO 18191:2015) về Chất lượng nước xác định pH t nước biển - Phương pháp sử dụng chỉ thị màu M-Crezol tím
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12963:2020 về Chất lượng nước - Xác định chọn lọc các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi trong nước - Phương pháp sử dụng sắc ký khí và khối phổ bằng kỹ thuật headspace tĩnh (HS-GC-MS)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13247:2020 (ISO 20469:2018) về Hướng dẫn phân cấp chất lượng nước cho tái sử dụng nước
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13675:2023 (ISO 20236:2018) về Chất lượng nước - Xác định tổng cacbon hữu cơ (TOC), cacbon hữu cơ hòa tan (DOC), tổng nitơ liên kết (TNb) và nitơ liên kết hòa tan (DNb) sau khi đối oxy hóa xúc tác ở nhiệt độ cao
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13676:2023 (ISO 21676:2018) về Chất lượng nước - Xác định phần hòa tan của một số thành phần dược hoạt tính, sản phẩm chuyển hóa và các chất hữu cơ khác trong nước và nước thải đã qua xử lý - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao - Khối phổ (HPLC-MS/MS hoặc -HRMS) sau khi bơm trực tiếp
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13677-1:2023 (ISO 21253-1:2019) về Chất lượng nước - Phương pháp đa hợp chất theo lớp - Phần 1: Tiêu chí nhận dạng các hợp chất cần xác định bằng sắc ký khí, sắc ký lỏng và khối phổ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13677-2:2023 (ISO 21253-2:2019) về Chất lượng nước - Phương pháp đa hợp chất theo lớp - Phần 2: Tiêu chí xác định định lượng các chất hữu cơ bằng phương pháp phân tích đa hợp chất theo lớp
- 1Quyết định 3497/QĐ-BKHCN năm 2021 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Chất lượng nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13086:2020 về Chất lượng nước - Xác định độ dẫn điện
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13088:2020 về Chất lượng nước - Xác định nhiệt độ
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13089:2020 về Chất lượng nước - Xác định thế oxy hóa khử
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12961:2020 (ISO 18191:2015) về Chất lượng nước xác định pH t nước biển - Phương pháp sử dụng chỉ thị màu M-Crezol tím
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12963:2020 về Chất lượng nước - Xác định chọn lọc các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi trong nước - Phương pháp sử dụng sắc ký khí và khối phổ bằng kỹ thuật headspace tĩnh (HS-GC-MS)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13247:2020 (ISO 20469:2018) về Hướng dẫn phân cấp chất lượng nước cho tái sử dụng nước
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13087:2020 về Chất lượng nước - Xác định độ muối
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13675:2023 (ISO 20236:2018) về Chất lượng nước - Xác định tổng cacbon hữu cơ (TOC), cacbon hữu cơ hòa tan (DOC), tổng nitơ liên kết (TNb) và nitơ liên kết hòa tan (DNb) sau khi đối oxy hóa xúc tác ở nhiệt độ cao
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13676:2023 (ISO 21676:2018) về Chất lượng nước - Xác định phần hòa tan của một số thành phần dược hoạt tính, sản phẩm chuyển hóa và các chất hữu cơ khác trong nước và nước thải đã qua xử lý - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao - Khối phổ (HPLC-MS/MS hoặc -HRMS) sau khi bơm trực tiếp
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13677-1:2023 (ISO 21253-1:2019) về Chất lượng nước - Phương pháp đa hợp chất theo lớp - Phần 1: Tiêu chí nhận dạng các hợp chất cần xác định bằng sắc ký khí, sắc ký lỏng và khối phổ
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13677-2:2023 (ISO 21253-2:2019) về Chất lượng nước - Phương pháp đa hợp chất theo lớp - Phần 2: Tiêu chí xác định định lượng các chất hữu cơ bằng phương pháp phân tích đa hợp chất theo lớp
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13448:2021 về Chất lượng nước - Đảm bảo chất lượng/Kiểm soát chất lượng cho các phân tích tính chất tổng hợp và vật lý
- Số hiệu: TCVN13448:2021
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2021
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra