Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH ĐỘ MUỐI
Water quality - Determination of salinity
Lời nói đầu
TCVN 13087:2020 xây dựng trên cơ sở tham khảo SMEWW 2520 :2017 Standard methods for examination of water and wastewater - Salinity
TCVN 13087:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC147 Chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Độ muối là đặc tính quan trọng không thể thiếu của nước công nghiệp và nước tự nhiên. Ban đầu độ muối được hình thành như một phép đo khối lượng của các muối hòa tan trong một khối lượng nhất định của dung dịch. Thực nghiệm xác định hàm lượng muối bằng cách sấy và cân gặp một số khó khăn do mất một số thành phần. Để xác định độ muối thực sự hoặc tuyệt đối của nước tự nhiên phải thực hiện một phân tích hóa học hoàn chỉnh. Tuy nhiên, phương pháp này tốn nhiều thời gian và không thể mang lại độ chụm cần thiết cho công việc. Do đó, để xác định độ muối, thường sử dụng phương pháp gián tiếp liên quan đến phép đo một đặc tính vật lý như độ dẫn điện, tỷ trọng, tốc độ âm thanh hoặc chỉ số khúc xạ. Từ mối quan hệ thực nghiệm của độ muối và đặc tính vật lý được phát hiện cho một dung dịch tiêu chuẩn, có thể tính toán độ muối. Độ chụm của phép đo một đặc tính vật lý sẽ xác định độ chính xác trong độ muối.
Mặc dù độ dẫn điện có độ chụm cao nhất, nhưng độ dẫn điện chỉ đúng với các chất hòa tan ion. Mặc dù ít chính xác hơn, tỷ trọng có thể đáp ứng với tất cả các chất hòa tan.
Trước đây, độ muối của nước biển được xác định bằng phương pháp đo thủy kế và phương pháp đo tỷ lệ. Trong những năm gần đây, phương pháp độ dẫn điện và tỉ trọng đã được sử dụng vì độ nhạy và độ chụm cao. Hai phương pháp này được khuyến nghị cho các công việc tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH ĐỘ MUỐI
Water quality - Determination of salinity<
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13676:2023 (ISO 21676:2018) về Chất lượng nước - Xác định phần hòa tan của một số thành phần dược hoạt tính, sản phẩm chuyển hóa và các chất hữu cơ khác trong nước và nước thải đã qua xử lý - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao - Khối phổ (HPLC-MS/MS hoặc -HRMS) sau khi bơm trực tiếp
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13677-1:2023 (ISO 21253-1:2019) về Chất lượng nước - Phương pháp đa hợp chất theo lớp - Phần 1: Tiêu chí nhận dạng các hợp chất cần xác định bằng sắc ký khí, sắc ký lỏng và khối phổ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13677-2:2023 (ISO 21253-2:2019) về Chất lượng nước - Phương pháp đa hợp chất theo lớp - Phần 2: Tiêu chí xác định định lượng các chất hữu cơ bằng phương pháp phân tích đa hợp chất theo lớp
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13676:2023 (ISO 21676:2018) về Chất lượng nước - Xác định phần hòa tan của một số thành phần dược hoạt tính, sản phẩm chuyển hóa và các chất hữu cơ khác trong nước và nước thải đã qua xử lý - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao - Khối phổ (HPLC-MS/MS hoặc -HRMS) sau khi bơm trực tiếp
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13677-1:2023 (ISO 21253-1:2019) về Chất lượng nước - Phương pháp đa hợp chất theo lớp - Phần 1: Tiêu chí nhận dạng các hợp chất cần xác định bằng sắc ký khí, sắc ký lỏng và khối phổ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13677-2:2023 (ISO 21253-2:2019) về Chất lượng nước - Phương pháp đa hợp chất theo lớp - Phần 2: Tiêu chí xác định định lượng các chất hữu cơ bằng phương pháp phân tích đa hợp chất theo lớp
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13087:2020 về Chất lượng nước - Xác định độ muối
- Số hiệu: TCVN13087:2020
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2020
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra