Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11912:2017

ISO 20637:2015

THỨC ĂN CÔNG THỨC DÀNH CHO TRẺ SƠ SINH VÀ THỰC PHẨM DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI LỚN - XÁC ĐỊNH MYO-INOSITOL BẰNG SẮC KÝ LỎNG VÀ ĐO AMPE XUNG

Infant formula and adult nutritionals - Determination of myo-inositol by liquid chromatography and pulsed amperometry

 

Lời nói đầu

TCVN 11912:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 20637:2015;

TCVN 11912:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỨC ĂN CÔNG THỨC DÀNH CHO TR SINH VÀ THỰC PHM DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI LỚN - XÁC ĐỊNH MYO-INOSITOL BNG SC KÝ LỎNG VÀ ĐO AMPE XUNG

Infant formula and adult nutritionals - Determination of myo-inositol by liquid chromatography and pulsed amperometry

 

CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đưa ra được tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng hoặc các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định myo-inositol (dạng tự do hoặc dạng tự do liên kết với phosphatidylinositol) trong thức ăn công thức dành cho trẻ sơ sinh và thực phẩm dinh dưỡng cho người lớn bằng sắc ký lỏng và đo ampe xung có chuyển đổi cột.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1  Dinh dưỡng dành cho người lớn (adult nutritional)

Thực phẩm dinh dưỡng hoàn chỉnh đặc biệt ở dạng lỏng, có thể là nguồn dinh dưỡng duy nhất, được chế biến từ sự kết hợp của sữa, đậu nành, gạo, whey, protein thủy phân, tinh bột và các axit amin, có và không có protein nguyên vẹn.

2.2

Thức ăn công thức dành cho trẻ sơ sinh (infant formula)

Sản phẩm thay thế sữa mẹ được chế biến đặc biệt đáp ứng được các nhu cầu về dinh dưỡng của trẻ trong những tháng đầu đời đến giai đoạn ăn thức ăn bổ sung thích hợp.

[Nguồn TCVN 7218:2008 (Codex Stan 72-1981)]

3  Nguyên tắc

Myo-inositol tự do và myo-inositol liên kết phosphatidyl chiết được sử dụng hai quy trình chuẩn bị mẫu khác nhau. Myo-inositol tự do được chiết ra khỏi mẫu bằng axit clohydric loãng và nước. Phosphatidylinositol được chiết ra khỏi mẫu bằng clorofom và được tách ra khỏi các chất béo khác bằng cột chiết pha rắn silica. Myo-inositol sau đó được giải phóng ra khỏi mạch chính glycerol bằng axit clohydric và axit axetic đặc ở nhiệt độ 120 °C. Phương pháp sắc ký ion sử dụng sự kết hợp của hai cột trao đổi ion khác nhau có chuyển cột và detector đo ampe xung (PAD). Nồng độ myo-inositol tính được bằng cách so sánh với nồng độ đã biết của các chất ngoại chuẩn.

4  Thuốc thử và vật liệu thử

Trong quá trình phân tích, sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước sử dụng được là nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

4.1  Hóa chất và dung môi

4.1.1  Axit axetic băng.

4.1.2  Cloroform, có độ tinh khiết cao, dùng cho phân tích HPLC.

4.1.3  Dietyl ete khan, dùng cho phân tích HPLC.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11912:2017 (ISO 20637:2015) về Thức ăn công thức dành cho trẻ sơ sinh và thực phẩm dinh dưỡng cho người lớn - Xác định myo-inositol bằng sắc ký lỏng và đo ampe xung

  • Số hiệu: TCVN11912:2017
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2017
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản