Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11679:2016

ISO 13969:2003

SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA - HƯỚNG DẪN MÔ TẢ CHUẨN CÁC PHÉP THỬ CHẤT ỨC CHẾ VI KHUẨN

Milk and milk products - Guidelines for a standardized description of microbial inhibitor tests

 

Lời nói đầu

TCVN 11679:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 13969:2003;

TCVN 11679:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

Lời giới thiệu

Các thông số nêu trong tiêu chuẩn này có thể không cần phải đánh giá đầy đủ cho mỗi phép thử, mà tùy thuộc vào:

a) lĩnh vực ứng dụng của phép thử được nghiên cứu (ví dụ: phương pháp sàng lọc hoặc phương pháp chuẩn, loại sữa, ví dụ sữa của các loài động vật hoặc sữa nguyên liệu/sữa đã xử lý nhiệt),

b) thông tin cần thiết [ví dụ: giới thiệu một chất mới với giới hạn dư lượng tối đa (MRL) cố định], và

c) mô hình phát hiện (ví dụ: độ nhạy của vi sinh vật thử nghiệm đối với một dải rộng hay hẹp của các hợp chất kháng khuẩn).

Như vậy "các thuật ngữ tham chiếu" giữa nhà sản xuất và người sử dụng một phép thử nhất định phải được thống nhất trong nội dung của các hướng dẫn này, ví dụ, những khía cạnh không liên quan đến lĩnh vực dự định áp dụng.

Một bất lợi chung liên quan đến việc diễn giải các phép thử chất ức chế vi khuẩn là chúng thường được đánh giá theo cách chủ quan và đơn giản, nghĩa là nghi ngờ âm tính và dương tính bằng cách so sánh với mẫu kiểm chứng dương tính và/hoặc âm tính.

Trong các trường hợp môi trường có chứa chất chỉ thị, kiểu thay đổi màu sắc có thể phụ thuộc vào sự có mặt loại kháng khuẩn. Điều này đôi khi gây khó khăn cho việc phân biệt rõ ràng giữa các kết quả dương tính và âm tính. Việc diễn giải phép thử theo vài bước cũng có nghĩa là các thay đổi nhỏ hoặc biến màu nhẹ, có thể là quan trọng trong một chương trình đánh giá xác nhận, cần được thực nghiệm.

 

SỮA VÀ SẢN PHM SỮA - HƯỚNG DẪN MÔ TẢ CHUN CÁC PHÉP TH CHT ỨC CH VI KHUN

Milk and milk products - Guidelines for a standardized description of microbial inhibitor tests

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn để mô tả chuẩn các phép thử chất ức chế vi khuẩn đối với sữa và sản phẩm sữa. Tiêu chuẩn này nhằm đưa ra khuôn khổ và cơ sở cho việc đánh giá/xác nhận các phép thử chất ức chế vi khuẩn, cho phép so sánh các dữ liệu thu được từ các phép thử và các nghiên cứu thực nghiệm khác nhau.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây.

2.1  Dương tính giả (false positives)

Tỷ lệ phần trăm các kết quả dương tính khi thử nghiệm các mẫu âm tính

2.2  Âm tính giả (false negatives)

Tỷ lệ phần trăm các kết quả âm tính ở mức phát hiện công bố.

2.3  Giới hạn phát hiện (limit of detection)

Mức nồng độ mà tại đó phát hiện mẫu thử với một tỷ lệ phần trăm xác định.

VÍ DỤ: 95% cùng với mức tin cậy tương ứng.

3  Thông tin cần thiết từ người xây dựng/nhà sản xuất

3.1  Phương pháp luận

Người xây dựng hoặc nhà sản xuất bộ kit thử cần cung cấp thông tin liên quan đến phương pháp bằng cách đề cập đến những vấn đề sau đây:

a) mô tả phương ph

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11679:2016 (ISO 13969:2003) về Sữa và sản phẩm sữa - Hướng dẫn mô tả chuẩn các phép thử chất ức chế vi khuẩn

  • Số hiệu: TCVN11679:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản