Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11598:2016

PHỤ GIA THỰC PHẨM - XYLITOL

Food additives - Xylitol

 

Lời nói đầu

TCVN 11598:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo JECFA Monograph 1 (2006),

TCVN 11598:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHỤ GIA THỰC PHẨM - XYLITOL

Food additives - Xylitol

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng đối với xylitol được sử dụng làm phụ gia thực phẩm.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý

TCVN 8900-1:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 1: Hàm lượng nước (Phương pháp chuẩn độ Karl Fischer)

TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy, hàm lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit

TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo ph hấp thụ nguyên t ngọn lửa

TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo ph hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit

3  Mô tả

3.1  Tên gọi

Tên hóa học: Xylitol

3.2  Ký hiệu

INS (mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm): 967

C.A.S (mã số hóa chất): 87-99-0

3.3  Công thức hoá học: C5H12O5

3.4  Công thức cấu tạo (xem Hình 1)

Hình 1- Công thức cấu tạo của xylitol

3.5  Khối lượng phân tử: 152,15

3.6  Chức năng sử dụng: Chất tạo ngọt, chất giữ ẩm

4  Các yêu cầu

4.1  Nhận biết

4.1.1  Cảm quan

Bột tinh thể màu trắng, không mùi.

4.1.2  Độ hòa tan

Rất dễ tan trong nước, ít tan trong etanol.

CHÚ THÍCH: Theo TCVN 6469:2010, một chất được coi là “rất dễ tan” nếu cần ít hơn 1 phần dung môi để hòa tan 1 phần chất tan; một chất được coi là “ít tan" nếu cần từ 30 đến dưới 100 phần dung môi trở lên để hòa tan 1 phần chất tan.

4.1.3  Khoảng nhiệt độ nóng chảy

Từ 92 °C đến 96 °C.

4.1.4  Độ hấp thụ hồng ngoại

Phổ hồng ngoại của dịch phân tán mẫu trong kali bromua tương ứng với phổ hồng ngoại chuẩn (xem Hình 2).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11598:2016 về Phụ gia thực phẩm - Xylitol

  • Số hiệu: TCVN11598:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản