Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11513-1:2016

ISO 12228-1:2014

XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG STEROL TỔNG SỐ VÀ CÁC STEROL RIÊNG RẼ - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ - PHẦN 1: DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT

Determination of individual and total sterols contents - Gas chromatographic method - Part 1: Animal and vegetable fats and oils

Lời nói đầu

TCVN 11513-1:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 12228-1:2014;

TCVN 11513-1:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 11513 (ISO 12228) Xác định hàm lượng sterol tổng s và các sterol riêng rẽ - Phương pháp sắc ký khí gồm có các phần sau:

TCVN 11513-1:2016 (ISO 12228-1:2014), Phần 1: Dầu mỡ động vật và thực vật;

TCVN 11513-2:2016 (ISO 12228-2:2014), Phần 2: Dầu ôliu và dầu bã ôliu.

 

XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG STEROL TỔNG SỐ VÀ CÁC STEROL RIÊNG RẼ - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ - PHẦN 1: DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT

Determination of individual and total sterols contents - Gas chromatographic method - Part 1: Animal and vegetable fats and oils

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng và thành phần của các sterol trong dầu mỡ động vật và thực vật bằng sắc ký khí. Tuy nhiên, phép xác định hàm lượng và thành phần của các sterol trong dầu ôliu và dầu bã ôliu được thực hiện theo TCVN 11513-2 (ISO 12228-2).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 6128 (ISO 661) Dầu mỡ động vật và thực vật - Chuẩn bị mẫu thử.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Thành phần của các sterol (composition of sterols)

Thành phần của các sterol riêng rẽ trong mẫu, bắt đầu với cholesterol và kết thúc với ∆7-avenasterol (xem Bảng 1) trong các điều kiện quy định tại tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH 1: Thành phần được biểu thị bằng phần trăm tất cả các diện tích pic, đã chuẩn hóa đến 100 %.

3.2

Hàm lượng sterol tổng số (total sterol content)

Phần khối lượng của tổng tất cả các sterol riêng rẽ, được xác định theo phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này, bắt đầu với cholesterol và kết thúc với ∆7-avenasterol (xem Bảng 1) chia cho khối lượng phần mẫu thử.

CHÚ THÍCH 1: Hàm lượng này được biểu thị bằng miligam trên kilogam.

4  Nguyên tắc

Phần mẫu thử được xà phòng hóa bằng cách đun sôi hồi lưu với dung dịch kali hydroxit trong etanol. Chất không xà phòng hóa được tách ra bằng chiết pha rắn trên cột nhôm ôxit. Cột nhôm ôxit được sử dụng để giữ lại các ainon của axit béo; các sterol được đi qua cột. Phần sterol từ chất không xà phòng hóa được tách bằng sắc ký lớp mỏng. Định tính và định lượng các thành phần sterol cần xác định bằng sắc ký khí, sử dụng cholestanol hoặc betulin làm chất chuẩn nội.

5  Thuốc thử

CẢNH BÁO - Thực hiện các quy định về xử lý các chất nguy hiểm, cần tuân thủ các biện pháp an toàn kỹ thuật cho tổ chức và cá nhân.

<
HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11513-1:2016 (ISO 12228-1:2014) về Xác định hàm lượng sterol tổng số và các sterol riêng rẽ - Phương pháp sắc ký khí - Phần 1: Dầu mỡ động vật và thực vật

  • Số hiệu: TCVN11513-1:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản